1. Form:
2. Usage:
- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Eg: + He is going to get married this year.
(Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
+ We are going to take a trip to HCM city this weekend.
(Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)
- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Eg: + Look at those dark clouds! It is going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)
+ Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table.
(Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)
3. Adverb:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Eg: + Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket.
(Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.