Grammar - Thì hiện tại hoàn thành

1. Form:

Thì hiện tại hoàn thành

 2. Usage :

2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ:

– Không có thời gian xác định.

John has traveled around the world (We don’t know when.)

I have lost my key.

She has moved to New York.

Have you passed your driving test?

They have finished the project.

– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet

– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.

I have watched “Iron Man” several times.

He has studied this lesson over and over.

– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

It is the most boring book that I have ever read.

– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… time…, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

This is the first time he has driven a car.

It’s the second time he has lost his passport.

 

2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và hành động đó vẫn còn kéo dài ở hiện tại.

I have worked here for 10 years.

She has been ill since last week.

– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far

John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)

John has lived in that house since 1989.

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ một sự việc gì đã tồn tại hay đã xảy ra được bao lâu.

How long have they been married?

They have been married for 20 years.

 

2.3. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

– Since + thời điểm trong quá khứ (mốc thời gian, thời điểm mà hành động bắt đầu): since 1982, since January... : kể từ khi

Since September I haven’t smoked.

He hasn’t met her since she was a little girl.

- For + khoảng thời gian (kéo dài hành động): for three days, for ten minutes… : trong vòng

I haven’t heard from her for 2 months.

I have worked here for 15 years.

 Already: đã… rồi (Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu)

I have already had the answer. = I have had the answer already.

He has already started his new job.

Have you typed my letter already?

 Yet: chưa (Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not)

John hasn’t written his report yet = John hasn’t yet written his report.

I haven’t decided what to do yet = I haven’t yet decided what to do.

Have you read this article yet? = Have you read this article?

 Just: vừa mới (Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra)

I have just met him.

I have just tidied up the kitchen.

I have just had lunch.

  Recently, Lately: gần đây

He has recently arrived from New York.

 Ever: đã từng bao giờ chưa (chỉ dùng trong câu nghi vấn)

Have you ever gone abroad?

Have you ever eaten snake eat?

 Never/ Never … before: chưa bao giờ

I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?

I have never had a car.

– So far: cho đến bây giờ

We haven’t finished the English tenses so far.

– Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ

She hasn’t come up to now.

– In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

It has rained in the past week.

She hasn’t talked to me over the last 4 days.

- Ta dùng HTHT với this morning/ this evening/ today/ this week/ this term… khi những khoảng thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

I’ve smoked 1- cigarettes today.

Tommy hasn’t studied very much this term.

I haven’t seen Tom this morning. Have you?

 

3. Phân biệt “gone to” và “been to” :

 gone to: đi chưa về

She has gone to Paris.

–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở Paris hoặc đang trên đường đến Paris.

 been to: đi về rồi

She has been to Paris.

–> Cô ấy đã từng ở Paris, đã đến Paris vào 1 lúc nào đí trong quá khứ nhưng giờ đã trở về và cô ấy đang ở nước của cô ấy hoặc 1 nơi nào khác không phải Paris.