Kỹ năng đọc và điền vào chỗ trống:
Kiến thức thông dụng:
1. Cụm từ mang nghĩa so sánh: rather than, would rather…..
2. Bị động của thì
Cấu trúc chung: tobe + Ved/V3
- Từ loại:
3.1 Dấu hiệu nhận biết từ loại:
a. Cấu tạo danh từ:
- Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management...); -tion, -ion (repetition, decision...); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist...)...
- Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty...), -ness (carefulness...), -bility (responsibility...), -ce (confidence...)...
b. Cấu tạo tính từ:
- Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như –ful (beautiful, helpful...), -less (harmless, careless...), -ous (dangerous, continuous...), -al (financial, econimical...), - ic (climatic, politic...), - tive (active, competitive...), -able (trainable...), -ible (defensible...)...
c. Cấu tạo động từ
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); -en (threaten)...
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (purify) ...
d. Cấu tạo trạng từ
- Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful –beautifully... Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much...
e. Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ
- Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis- (misspell, misunderstand), ir- (irresponsible), il- (illegal)... thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis- chỉ kết hợp được với understand, spell chứ không kết hợp được với happy hay active.
3.2 Vị trí của các từ loại
a. Nouns: danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:
- Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
- Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
Eg: She is a good teacher.
- Làm tân ngữ, sau động từ
Eg: I like English.
We are students.
- Sau “enough”
Eg: He didn’t have enough money to buy that car.
- Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Eg: This book is an interesting book.
- Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Eg: Thanh is good at literature.
b. Adjectives: Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:
- Trước danh từ: Adj + N
Eg: My Tam is a famous singer.
- Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Eg: She is beautiful .
Tom seems tired now.
+) Chú ý: keep/make + O + adj
Eg: He makes me happy.
- Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Eg: He is too short to play basketball.
- Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Eg: She is tall enough to play volleyball.
- Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
Eg: The weather was so bad that we decided to stay at home
- Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)
Eg: Meat is more expensive than fish.
- Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
c. Adverbs: Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
- Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom.)
Eg: They often get up at 6am.
- Giữa trợ động từ [aux] và động từ thường
Eg: I have recently finished my homework.
- Sau động từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
Eg: She is very nice.
- Sau “too”: V(thường) + too + adv
Eg: The teacher speaks too quickly.
- Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Eg: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
- Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Eg: Jack drove so fast that he caused an accident.
- Đứng cuối câu
Eg: The doctor told me to breathe in slowly.
- Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Eg: Last summer I came back my home country.
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
d. Verbs:
- Thường đứng sau chủ ngữ
- Cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề.
- Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
Eg: My family has five people.
I believe her because she always tells the truth.
4. Cách sử dụng giới từ, liên từ, trang từ đi kèm theo từng thì.
5. Cách sử dụng nghĩa của từ vựng.