1. Cách dùng:
+) Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ.
Ex:
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
+) Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn tiếp diễn đến hiện tại hoặc tương lai
Ex:
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
2. Dấu hiệu nhận biết:
– Since + thời điểm trong quá khứ (mốc thời gian, thời điểm mà hành động bắt đầu): since 1982, since January... : kể từ khi
Since September I haven’t smoked.
He hasn’t met her since she was a little girl.
- For + khoảng thời gian (kéo dài hành động): for three days, for ten minutes… : trong vòng
I haven’t heard from her for 2 months.
I have worked here for 15 years.
– Already: đã… rồi (Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu)
I have already had the answer. = I have had the answer already.
He has already started his new job.
Have you typed my letter already?
– Yet: chưa (Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not)
John hasn’t written his report yet = John hasn’t yet written his report.
I haven’t decided what to do yet = I haven’t yet decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you read this article?
– Just: vừa mới (Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra)
I have just met him.
I have just tidied up the kitchen.
– Recently, Lately: gần đây
He has recently arrived from New York.
– Ever: đã từng bao giờ chưa (chỉ dùng trong câu nghi vấn)
Have you ever gone abroad?
Have you ever eaten snake eat?
– Never/ Never … before: chưa bao giờ
I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?
I have never had a car.
– So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
– Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ
She hasn’t come up to now.
– In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.
- Ta dùng HTHT với this morning/ this evening/ today/ this week/ this term… khi những khoảng thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
I’ve smoked 1 cigarette today.
Tommy hasn’t studied very much this term.
I haven’t seen Tom this morning. Have you?
3. Mối quan hệ giữa thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc:
S + have/has + Ved/V3 since + S + Ved/V2
(ai đã làm gì kể từ khi…)
Trong đó : mệnh đề chính chia ở thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề phụ sau since chia ở thì quá khứ đơn.
Ex:
- I have learned English since I was a child. (Tôi học Tiếng Anh từ khi còn nhỏ)
- We haven’t visited somewhere since we moved to Hanoi. (Chúng tôi không đi du lịch đâu kể từ khi chuyển đến Hà Nội)