ADVERBIAL CLAUSE OF TIME
I. Liên từ (Conjunctions)
Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thường được giới thiệu hởi những liên từ như : when, before, after, us. while, since, until, as soon as, every time (that), the moment (that), the minute (that), as /so long as (bao lâu), just us, just after,...
II. Dạng động từ ở mệnh để thời gian (Verb forms of Time clauses).
1. Thì Tương lai (Future tenses) không được dùng ở mệnh đề chỉ thời gian ở tương lai.
A. Thì Tương lai đơn (Simple future): được thay bằng Thì Hiện lại đơn (Simple present).
e.g: He'll come back . I'll wait here. (Anh ấy sẽ trở lại. Tôi sẽ chờ ở đây.)
=> I'll wail here until he comes hack.
B. Thì Hiện tại điều kiện (Present conditional lease) được thay bằng thì Quá khứ đơn (Simple past).
e.g: We knew lie would arrive. Nothing could be done then.
(Chúng tôi biết anh ấy sẽ đến. Không gì được làm cho đến lúc đó.)
=> We knew nothing could be done until lie arrived.
C. Thì tương lai hoàn thành (Simple future perfect) được thay bằng thì Hiện tại hoàn thành (the Simple present period).
e.g: He will go home. He will have closed the shop before then.
(Anh ấy sẽ về nhà. Anh ấy sẽ đóng cửa tiệm trước đó.)
=> He will go home after lie has closed the shopễ
2. Những từ : AFTER, BEFORE, WHEN, SINCE có thể được theo sau bởi danh động từ (gerund).
e.g: After doing exercise, he usually has a hot hath.
(Sau khi tập thể dục. Ông ấy thường tắm nước nóng.)
3. Phân từ - Hiện tại hay Quá khứ - có thể dùng sau những liên từ : WHEN. UNTIL. WHILE, ONCE....
e.g: Please wail until told to do. (Vui lòng chờ đến khi được bảo làm.)
=> Please wait until you are told to do.
Take care when crossing tile streets, (Hãy cẩn thận khi bang qua đường phố.)
=> Take care when you are Grossing the streets.
4. WHILE - AS: chỉ sự kiện diễn biến trong một khoảng thời gian ngắn. và thường đi với Thì Tiếp diễn(Continuous tenses).
e.g: As we w ere walking through the wood, we saw a fox.
(Trong khi đi ngang qua khu rừng, chúng tôi thấy một con chồn)
5. Để nhấn mạnh sự kiện xảy ra ngay sau sự kiện khác
- Chúng ta dùng JUST /AFTER/AS, IMMEDIATELY. THE MINUTE (that), the MOMENT (that), ..
e.g: Just as / after you get the letter, let me know.
(cho tôi biết ngay khi bạn nhận được lá thư )
6. SINCE + mệnh đề với động từ ở:
A. Thì Quá khứ đơn, mệnh đề chính ở Thì Hiện tại hoàn thành (đơn / tiếp diễn).
e.g: Since he was a child, he has done hard work.
(Từ khi còn là cậu bé. Nó đã làm công việc nặng nhọc.)
B. Thì Hiện tại hoàn thành (đơn/ tiếp diễn): nhấn mạnh sự kiện còn tiếp tục ở hiện lại.
e.g: Since he has lived/ has been living in the city , he has been selling the lotterry.
(Ông ấy bán vé số từ khi còn sống ở thành phố này.)