Grammar – Câu tường thuật

REPORTED SPEECH

(CÂU TƯỜNG THUẬT )

I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP.

Grammar – Câu tường thuật          - ảnh 1

II- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN TIẾP.

Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:

- My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn”.)

Ta có:             - Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”

                        - Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.

                        - “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp

                        - “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp

- My mother said / told me that she wanted me to study harder.

 (Mẹ tôi nó bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn)

Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.

Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ thể.

1. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:

* Các đại từ: Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

Grammar – Câu tường thuật          - ảnh 2

* Thay đổi thì của câu:

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ.

Grammar – Câu tường thuật          - ảnh 3

* Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:

Grammar – Câu tường thuật          - ảnh 4

* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:

Grammar – Câu tường thuật          - ảnh 5

*Các ngoại lệ: Động từ trong câu gián tiếp không thay đổi khi

1) Động từ trong mệnh đề chính (động từ tường thuật) được chia ở thời Hiện tại đơn, Hiện tại Tiếp diễn, Hiện tại Hoàn thành hoặc Tương lai đơn:

Eg: He says / is saying / has said / will say, “The house is cheap.” (Anh ấy nói “Căn nhà đó rẻ”).

=> He says / is saying / has said / will say (that) the house is cheap.

2) Lời nói diễn tả chân lý hoặc sự thật hiển nhiên:

Eg: He said, “The sun rises in the East.” (Anh ấy nói: “Mặt trời mọc ở đằng đông)

=>  He said (that) the sun rises in the East.

3) Lời nói diễn tả một sự kiện vẫn đúng (tồn tại) vào lúc tường thuật lại:

Eg 1: He said, “I always have eggs for dinner.” (Anh ấy nói: “Tôi luôn ăn trứng vào buổi tối)

=>  He said (that) he always has eggs for dinner. (hiện giờ anh ấy vẫn ăn trứng vào bữa tối).

Eg 2:  He said, “I went downtown yesterday.” (Anh ấy nói: “Hôm qua tôi vào khu trung tâm thành phố”)

=> He said he went downtown yesterday. (Hôm nay tôi tường thuật lại ngày hôm qua anh ấy vào trung tâm thành phố).

4) Khi động từ trong câu trực tiếp ở các thì past simple (quá khứ đơn), past continuous (quá khứ tiếp diễn) nếu được đi kèm với một thời gian cụ thể hoặc dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thì có thể không cần thay đổi thì.

Eg 1: He said, “The event took place from 10th to 15th”. (Anh ấy nói: Sự kiện diễn ra từ ngày 10 đến 15)

=> He said (that) the event took place from 10th to 15th”.

Eg: He said, “I was watching TV when you phoned.” (Anh ấy nói: “Tôi đang xem TV khi cậu gọi đến”)

=> He said he was watching TV when I phoned.

5) Động từ trong câu trực tiếp là các động từ khuyết thiếu sau: would, would like to, should, could, might, ought to, used to, had better, mustn’t, must (khi diễn tả suy luận)

Eg 1: He said, “You should bring warm clothes”. (Anh ấy nói: “Cậu nên mang theo quần áo ấm)

=> He said (that) I should bring warm clothes.

Eg 2: He said, “It might rain”. (Anh ấy nói: “Trời có thể mưa)

=> He said (that) it might rain.

6) Khi tường thuật mệnh đề wish, câu điều kiện loại II và III, cấu trúc it is (high) time, would rather, would sooner.

Eg 1: He said, “I wish I had a big house”. (Anh ấy nói: “Tôi ước gì mình có một căn nhà lớn)

=> He said he wished he had a big house.

Eg 2: He said, “It is time we took action”. (Anh ấy nói: “Đã đến lúc chúng ta hành động)

=> He said it was time they took action.