Ngữ pháp: Bị động của động từ khuyết thiếu

A. Động từ khuyết thiếu ở dạng bị động

Các động từ khuyết thiếu (modal verb)O: Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to

Chủ động: S + Modal V + V(nguyên thể) + O

Bị động:    S + modal V + be + VpII + (+ by + O)

VD: - She can speak English fluently.

=> English can be spoken fluently.

- I can use this machine. (Tôi có thể sử dụng cái máy này.)

=> This machine can be used (by me). (Cái máy này có thể được dùng bởi tôi.)

 

Thể bị động được dùng khi:

a) Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.

VD: This house can be built in 1999.

(Ngôi nhà này có thể dược xây vào năm 1999.)

b) Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động bởi một cụm từ bắt đầu với “by”.

VD: A new bridge may be built by local people.

(Cây cầu mới này có thể dược xây bởi người dân địa phương.)

 

B. Động từ khuyết thiếu ở quá khứ (Modal perfect)

1. Could, may, might + have + Past Participle= có lẽ đã

- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ song người nói không dám chắc.

VD:

He could have passed the exams but he didn't try his best. (Anh ấy có lẽ đã qua kì thi nhưng anh ấy đã không thử hết sức mình.)

I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. (Tôi đã không nghe thấy chương điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.)

John might have gone to the movies yesterday. (John có lẽ đã đi xem phim ngày hôm qua.)

- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra

VD:

Why did you leave him come home alone? He might/could have got lost.

(Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thể đã bị lạc) → sự thật là nó không bị lạc

 

2. Should + have + Past Participle = Ought to have + Past Participle = lẽ ra phải, lẽ ra nên

Dùng Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra. (Đây không phải là một lời khuyên, đây là một lời khiển trách.)

VD:

Maria should have called John last night. (Lẽ ra tối qua Maria nên gọi cho John.) → nhưng cô ấy đã không gọi

John should have gone to the post office this morning. (Sáng nay John lẽ ra phải đến bưu điện) → nhưng anh ta đã không đến

The policeman should have made a report about the burglary. (Cảnh sát lẽ ra nên viết báo cáo về vụ cướp đó.) → nhưng họ đã không làm


3. Must + have + Past Participle = chắc là đã, hẳn là đã

Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ 

VD:

The grass is wet. It must have rained last night. (Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa)

Jane did very well on the exam. She must have studied hard. (Jane đã làm bài kiểm tra rất tốt. Cô ấy chắc hẳn đã học chăm chỉ.)

 

4. Would + have + Past Participle: (đã . . . rồi) dùng trong câu điều kiện loại III.

VD:

If I had had enough money, I would have bought that Honda. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã mua chiếc xe Honda ấy.

 

5. Can’t / Couldn't + have + Past Participle: dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.

VD:

Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to be at home to do her homework. (Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập.)

 

6. Needn't have + Past Participle : đã không cần mà làm

VD:
You needn't have cooked so many dishes (Bạn đã không cần phải nấu quá nhiều món ăn như vậy.)