Lý thuyết về amin.

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI

1. Khái niệm

- Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.

VD: CH3NH2 ; CH3NHCH3 ; CH2=CHCH2NH2 ; C6H5NH2

2. Phân loại

- Amin được phân loại theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon (amin thơm, amin béo, amin dị vòng) và theo bậc của amin (amin bậc một, bậc hai, bậc ba)

Lưu ý: Bậc của amin được tính bằng số gốc hidrocacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử N

VD: CH3CH2CH2NH2 amin bậc 1

CH3CH2NHCH3 amin bậc 2

(CH3)3N amin bậc 3

II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

1. Đồng phân

– Đồng phân về mạch cacbon.

– Đồng phân vị trí nhóm chức.

– Đồng phân về bậc của amin.

Ví dụ: Các đồng phân của C4H11N.

2. Danh pháp

  • Amin bậc I (RNH2) có 2 cách gọi tên

Cách 1: Tên gốc hiđrocacbon + amin

Cách 2: Tên hiđrocacbon + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin

Ví dụ: Tên gọi của một số amin

Hợp chất

Tên gốc - chức

Tên thay thế

Tên thường

CH3NH2

Metylamin

Metanamin

C2H5NH2

Etylamin

Etanamin

CH3CH2CH2NH2

Propylamin

Propan - 1 – amin

CH3CH(NH2)CH3

Isopropylamin

Propan - 2 – amin

H2N(CH2)6NH2

Hexametylenđiamin

Hexan - 1,6 – điamin

C6H5NH2

Phenylamin

Benzenamin

Anilin

CH2=CHCH2NH2

Anlylamin

Prop-2-en-1-amin

  • Amin bậc II hoặc bậc III đọc theo tên gốc chức:

Tên gốc hiđrocacbon + amin

CH3NHC2H5 : Etylmetylamin

(CH3)3 N : Trimetylamin

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- -Metyl-; -đimetyl-; trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.

- Các chất đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.

- Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen.

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính bazo

Amin tan nhiều trong nước có khả năng làm xanh giấy quỳ hoặc làm hồng phenolphtalein, tính bazo mạnh hơn amoniac. Anilin có tính bazo nhưng không làm đổi màu quỳ tím cũng không làm hồng phenolphtalein do tính bazo của nó yếu hơn amoniac.

TQ: Amin thơm < amoniac < amin béo

a) Tác dụng với dung dịch axit tạo thành dung dịch muối:

RNH2 + HCl → RNH3Cl

b) Tác dụng với một số dung dịch muối có môi trường axit

3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3RNH3Cl

2. Phản ứng với axit nitro

- Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ.

C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 ­ + H2O

- Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5oC) cho muối điazoni :

C6H5NH2 + HONO+HCl \(\xrightarrow{0-{{5}^{o}}C}\) C6H5N2+Cl- + 2H2O

3. Phản ứng ankyl hóa

Ta có phương trình tổng quát:

RNH2 + R’I → RNHR’ + HI

4. Phản ứng thế brom vào nhân thơm của anilin

phản ứng thế Brom của anilin

Sản phẩm tạo ra kết tủa trắng nên đây là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết anilin với các amin khác

V. ỨNG DỤNG

Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp polime.

Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin,…), polime (nhựa anilin - fomanđehit,…), dược phẩm (streptoxit, suafaguaniđin,…)

VI. ĐIỀU CHẾ

- Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

- Khử hợp chất nitro

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Sơ đồ tư duy: Amin