Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Trong dãy chuyển hóa sau có những có những phản ứng nào không thực hiện được? (mỗi mũi tên một phản ứng).
A. (2), (4), (5).
B. (1), (5).
C. (2), (4).
D. (3), (1).
Câu 2. Phản ứng nào sau đây viết sai? (không xét đến cân bằng)
A. (1), (2) sai.
B. (1), (2), (4) sai.
C. (3) sai.
D. Tất cả đều sai.
Câu 3. Kim loại nào không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, dư ở nhiệt độ thường nhưng có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng?
A. Cr.
B. Cu.
C. Ni.
D. Pb.
Câu 4. Ngâm một đinh sắt (dư) vào dung dịch AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn, nhấc ra rồi ngâm vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thấy khối lượng đinh sắt giảm so với ban đầu là 2,8 gam. Khối lượng dung dịch AgNO3sẽ
A. Tăng 2,8 gam
B. Giảm 11,8 gam.
C. Giảm 10,4 gam.
D. Giảm 8 gam.
Câu 5. Trường hợp nào không gây nhiễm độc chì Pb?
A. Hít phải khói thải xe chạy xăng pha Pb(C2H5)4
B. Vỏ đồ hộp hàn bằng chì
C. Ăn cá, tôm... nhiễm chì.
D. Tật xấu: ngậm đầu bút chì.
Câu 6. Trong khi ghi chép kết quả phân tích một dung dịch chứa: K+;Fe3+;Cl;NO−3;Ag+ có ghi thừa một ion là
A.Cl−.
B. Fe2+
C.Ag+.
D. Ag+ hoặc Cl−
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
1. Chất bột màu lục A thực tế không tan trong dung dịch axit loãng và dung dịch kiềm loãng. Nấu chảy A với kiềm có mặt không khí thu được chất B có màu vàng, dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. C bị lưu huỳnh khử thành chất A, tác dụng với axit clohiđric thu được khí clo. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
2. Cho riêng rẽ một mẩu gang và một mẩu thép cùng khối lượng vào 2 cốc dung dịch H2SO4 loãng dư. So sánh thể tích H2 thoát ra trong hai trường hợp và giải thích.
Câu 2. (3 điểm)
1. Khí N2 lẫn tạp chất CO,CO2. Trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ tạp chất.
2. Pha loãng 30 ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ thành 100 ml. Chuẩn độ 30ml dung dịch sau khi pha loãng đã dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 0,01M. Chất chỉ thị là phenolphtalein. Nêu hiện tượng xảy khi dừng chuẩn độ và tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu.
3. Cho các chất sau; DDT, dầu hỏa, heroin, nicotin, cloramin – B, đioxin, mazut, tamiflu.
Hãy sắp xếp các chất trên theo nhóm: dược phẩm, nhiên liệu, chất gây nghiện, chất độc.
Câu 3. (2 điểm).
Một hỗn hợp Fe và kim loại M (có số oxi hóa không đổi), có tỷ lệ nFenM=14
Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong axit HCl thì thu được 15,68 lít H2.
Nếu cho cùng lượng hỗn hợp kim loại trên tác dụng hết với Cl2 thì phải dùng 16,8 lít Cl2.
1. Tính thể tích khí Cl2 đã tham gia phản ứng với kim loại M.
2. Nếu biết khối lượng M trong hỗn hợp là 10,8 gam thì M là kim loại nào? Các thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Chọn C
Câu 2. Chọn D.
Fe+2HCl→FeCl2+H2
Fe+HNO3 không sinh ra H2 và Fe(NO3)3
Fe2O3+2H2SO4d/n→Fe2(SO4)3+H2OFe+CuCl2→FeCl2+Cu
Câu 3. Chọn D.
PbCl2 sinh ra bám trên Pb → phản ứng ngừng lại.
Nếu đun nóng, PbCl2 tan ra, phản ứng lại tiếp diễn.
Câu 4. Chọn D.
2AgNO3+Fe→Fe(NO3)2+2Ag.
0,1 0,05 0,05 (mol)
Ag sinh ra được HNO3 rửa sạch còn Fe không tan do thụ động.
Fe phản ứng là 2,8 gam (0,05 mol)
Khối lượng dung dịch giảm do dung dịch có 0,1 mol Ag+ được thay thế bằng 0,05 mol Fe2+→ mgiảm = 108.0,1 – 2,8 = 8 gam.
Câu 5. Chọn D.
Ruột bút chì là than chì (cacbon) nên không bị nhiễm độc chì.
Câu 6. Chọn C.
Ag++Cl−→AgClAg++Fe2+→Fe3++Ag
→ Bỏ Ag+ sẽ không còn tương tác hóa học giữa các ion trong dung dịch.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm).
Câu 1.
2. Miếng thép cho nhiều khí H2 hơn miếng gang vì gang có hàm lượng C cao hơn nên hàm lượng Fe sẽ ít hơn thép:
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
Câu 2.
1. Dẫn hỗn hợp CuO dư, đun nóng để loại bỏ CO.
Dẫn tiếp hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH đặc, dư loại bỏ CO2
CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O2.2NaOH+H2SO4→Na2SO4+H2O
Hiện tượng: dung dịch không màu chuyển màu hồng
nH2SO4=12nNaOH=0,00015mol⇒ ban đầu có nH2SO4=0,0075mol
CH2SO4=0,000750,03=0,025mol/l
3. Dược phẩm: cloramin – B, Tamiflu
Chất gây nghiện: heroin, nicotin
Nhiên liệuL dầu hỏa, mazut
Chất độc: DDT, đioxin.
Câu 3.
Gọi số mol của Fe là x mol, số mol của M là 4x mol
⇒nH2=x+2nx=0,75
⇒0,5x=0,05
⇒x=0,1mol
⇒VCl2=2,24 (lít).
2.x=0,1⇒mM=0,4M=10,8
⇒M=27. M là Al.