Bài 6 trang 129 SGK Hóa học 12

Đề bài

Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi số mol của AlCl3 ; Al2O3

Viết PTHH xảy ra

TH1 : NaOH thiếu.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O

TH2 : NaOH dư, lượng kết tủa sinh ra đã bị hòa tan 1 phần

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O

Đặt số mol vào mỗi phương trình và tính toán theo phương trình => kết quả.

Lời giải chi tiết

nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = \(\dfrac{2,55}{102}\) = 0,025 (mol)

Có hai trường hợp:

TH1:NaOH thiếu.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,05.3 0,05 (mol)

2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O (2)

0,05 0,025 (mol)

=>CM (NaOH) = \(\dfrac{0,15}{0,2}\) = 0,75 (M).

b) NaOH dư , nên hòa tan một phần lượng kết tủa

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,1 0,3 0,1 (mol)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)

0,05 0,05 (mol)

2Al(OH)3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O (3)

0,05 0,025 (mol)

=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = \(\dfrac{0,35}{0,2}\) = 1,75 (M).