I. NIKEN
- Thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28.
- Cấu hình electron nguyên tử : [Ar]3d84s2.
- Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.
1. Tính chất của Niken
- Tính chất vật lý: là kim loại có màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn, nóng chảy ở 1455 độ C
- Có tính khử yếu : tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao; tác dụng với dung dịch axit; tác dụng với dung dịch muối; bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường.
Ni + 4HNO3 (đặc, nóng) → Ni(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
2. Ứng dụng của Niken
- Niken: hơn 80% lượng Ni sản xuất được dùng trong ngành luyện kim
- Ngoài ra Ni còn được dùng: mạ lên sắt để làm đẹp, chống gỉ và còn được dùng làm chất xúc tác.
II. KẼM
- Thuộc nhóm IIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 30.
- Cấu hình electron nguyên tử : [Ar]3d104s2.
- Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.
1. Tính chất của Zn
- Tính chất vật lý: là kim loại màu lam nhạt, trong không khí ẩm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám nhạt; có khối lượng riêng lớn; khá giòn nên không kéo dài được, nhưng ở 100- 150oC lại dẻo và dai còn trên 200oC lại giòn và có thể tán thành bột.
Lưu ý: kẽm ở trạng thái rắn và hợp chất của kẽm không độc, riêng hơi ZnO thì rất độc
- Tính chất hóa học: Có tính khử mạnh hơn sắt
+ Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao
+ Tác dụng với dung dịch muối và axit
+ Bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường.
2. Ứng dụng của Zn
- Kẽm được mạ lên tôn để chống gỉ và còn được dùng làm pin khô
- Một số hợp chất của Zn dùng trong y học, chẳng hạn như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,...
III. CHÌ
- Thuộc nhóm IVA, chu kì 6, số hiệu nguyên tử là 82.
- Cấu hình electron nguyên tử : [Xe]4f145d106s26p2.
- Thường có số oxi hóa là +2, +4 nhưng số oxi hóa +2 phổ biến và bền hơn.
1. Tính chất của Pb
- Tính chất vật lý:
+ Là kim loại có màu trắng hơi xanh, khối lượng riêng lớn, mềm và dễ dát thành lá mỏng.
+ Chì và hợp chất của chì đều rất độc. Khi vào cơ thể có thể gây ra bệnh làm xám men răng và rối loạn thần kinh
- Có tính khử yếu :
+ Bị oxi hóa ở nhiệt độ cao.
+ Tác dụng chậm với dung dịch HCl và H2SO4 loãng tạo Sn (II) và khí H2.
- Với dung dịch HNO3 loãng tạo thành muối Sn (II) nhưng không giải phóng H2.
- Với HNO3 đặc và H2SO4 đặc tạo Sn (IV)
+ Tan trong kiềm đặc: NaOH, KOH.
Ví dụ:
2. Ứng dụng của Pb
Được dùng để chế tạo bản cực acquy, vỏ dây cáp, đầu đạn và chế tạo thiết bị chống tia phóng xạ.
IV. THIẾC
- Thiếc thuộc nhóm IVA, chu kì 5, số hiệu nguyên tử là 50.
- Cấu hình electron nguyên tử : [Kr]4d105s25p2.
- Có số oxi hóa +2 và +4 trong các hợp chất.
1. Tính chất của Sn
- Tính chất vật lý:
+ Màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn, mềm dễ dát mỏng
+ Tồn tại ở hai dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám, biến đổi lẫn nhau phụ thuộc vào nhiệt độ
- Có tính khử yếu hơn Ni :
+ Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao
+ Tác dụng chậm với dung dịch axit (HNO3 loãng : Sn -> Sn2+ ; H2SO4, HNO3 đặc : Sn -> Sn4+ )
+ Tác dụng với dung dịch muối; bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường
Pb + 2KOH → K2PbO2 + H2
+ Bị hòa tan trong dung dịch kiềm đặc.
2. Ứng dụng của Sn
- Sn được mạ lên sắt để chống gỉ ( sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm
- Lá thiếc mỏng dùng trong tụ điện; hợp kim thiếc chì dùng để hàn
- SnO2 được dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thủy tinh mờ
Sơ đồ tư duy: Sơ lược về Niken, Kẽm, Chì, Thiếc