Đề bài
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
a) Axit béo có mạch cacbon không phân nhánh, đơn chức, số cacbon là số chẵn.
b) Lipit là tên gọi chung của các loại chất hữu cơ như: chất béo, sáp, steroit, photpholipit.
c) Dầu nhờn và mỡ bôi trơn có thành phần chính là lipit.
d) Phản ứng xà phòng hóa thuộc loại phản ứng thuận nghịch.
e) Chất béo rắn chủ yếu có nguồn gốc động vật, gọi là mỡ; còn chất béo lỏng chủ yếu có nguồn gốc từ thực vật, gọi là dầu.
Các phát biểu đúng là
A. a, b, e.
B. a, b, c, d, e.
C. c, d, e.
D. a, b, c.
Câu 2. Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 3. Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với trilauryl glixerit?
A. Ít tan trong nước.
B. Ở trạng thái lỏng.
C. Nhẹ hơn nước.
D. Có mùi thơm.
Câu 4. Đun nóng một khối lượng chất béo với dung dịch KOH đến khi chất béo tan hoàn toàn. Khối lượng KOH (miligam) cần dùng để phản ứng với 1 gam chất béo gọi là
A. chỉ số axit.
B. chỉ số xà phòng hóa.
C. chỉ số este.
D. chỉ số iot.
Câu 5. Để chuyển một số loại dầu thực vật thành bơ nhân tạo ở trạng thái rắn người ta thực hiện
A. phản ứng xà phòng hóa.
B. cô cạn ở nhiệt độ cao.
C. làm lạnh.
D. hiđro hóa \(\left( {Ni,t^\circ } \right)\)
Câu 6. Cho các phản ứng:
X là chất nào trong các chất dưới đây?
A. C3H5(OH)3.
B. Nước Br2.
C. Cu(OH)2.
D. Na
Câu 8. Khối lượng hiđro cần để hiđro hóa hoàn toàn 8,840 gam glixerol trioleat (C3H5(OOCC17H33)3) là
A. 0,020 gam.
B. 0,060 gam.
C. 0,165 gam.
D. 26,52 gam
Câu 9. Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là
A. 1469 kg.
B. 3427 kg.
C. 1028 kg.
D. 719,6 kg.
Câu 10. Khi thủy phân 265,2 gam chất béo tạo bởi một axit cacboxylic trong môi trường kiềm, thu được 288 gam muối kali. Công thức của chất béo là
A. C3H5(OOCC17H35)3.
B. C3H5(OOCC15H31)3.
C. C3H5(OOCC17H33)3.
D. C3H5(OOCC17H31)3.
Lời giải chi tiết
Câu 1.Chọn A.
Câu 2. Chọn B.
Xét trường hợp có 2 gốc C17H33-; có 2 đồng phân:
\(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & CH - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{31}} \cr} \)
\(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & CH - OOC - {C_{17}}{H_{31}} \cr & | \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr} \)
Trường hợp 2 gốc C15H31-, cũng có hai đồng phân
Câu 3. Chọn C.
Gốc C11H23- có dạng CnH2n+1- là gốc no nên trilauryl glixerit là chất rắn. Chất béo hầu như không bay hơi nên không có mùi rõ rệt. Các chất béo đều không tan trong nước.
Câu 4. Chọn B.
Câu 5. Chọn D.
Câu 6. Chọn D.
Câu 7. Chọn A.
Glixerol tan trong nước nên tan trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường
Dầu thực vật tan trong dung dịch NaOH đun nóng (bị thủy phân).
Stiren (C6H5-CH=CH2) không tan.
Nước Br2 bị mất màu bởi dầu thực vật (có liên kết đôi) và stiren.
Na, Cu(OH)2 chỉ phản ứng với glixerol.
Câu 8. Chọn B.
\( \to {m_{{H_2}}} = 0,03 \times 2 = 0,06\left( {gam} \right).\)
Câu 9. Chọn C.
Chất béo + 3NaOH \( \to \) muối +C3H5(OH)3
30 gam 0,09 mol 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng \( \to \) 30 gam chất béo thu được 30,84 gam muối.
\( \to \) 1 tấn chất béo điều chế được \({{1000.30,84} \over {30}} = 1028kg\)
Câu 10. Chọn C.
ĐLBTKL: 265,2 + 168a = 92a + 288
\( \to a = 0,3 \to {M_{RCOOK}} = 320 \)
\(\to R = 237\left( {{C_{17}}{H_{33}} - } \right).\)