Đề số 19 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học

Đề bài

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí amoniac bằng cách

A. Tổng hợp từ khí N2 và khí H2, xúc tác bột Fe, nung nóng.

B. Nhiệt phân muối NH4Cl.

C. Nhiệt phân muối NH4HCO3.

D. Cho muối NH4Cl tác dụng với Ca(OH)2 đun nóng.

Câu 2: Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:

A. 13,04% B. 25,15%

C. 24,42% D. 32,55%

Câu 3: Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Gía trị của m là:

A. 24,17. B. 20,51

C. 18,25. D. 23,24

Câu 4: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là

A. Zn B. Mg

C. Al D. Fe

Câu 5: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Ala-Gly B. Ala-Gly-Gly

C. Ala-Ala-Gly-Gly D. Gly-Ala-Gly

Câu 6: Có 4 bình khí mất nhãn là: axetilen, propin, but-1-in, but-2-in. Người ta làm thí nghiệm với lần lượt các khí, hiện tượng xảy ra như hình vẽ sau:

Vậy khí sục vào ống nghiệm 2 là:

A. propin B. but-2-in

C. axetilen D. but-1-in

Câu 7: Kim loại nào trong số các kim loại: Al, Fe, Ag, Cu có tính khử mạnh nhất?

A. Cu B. Al

C. Ag. D. Fe.

Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. Na và Cu B. Mg và Zn

C. Fe và Cu D. Ca và Fe

Câu 9: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại M thỏa mãn là

A. 2 B.3

C. 1 D. 0

Câu 10: ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3 B. 2

C. 5 D. 4

Câu 11: Có các nhận định sau:

1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.

2. Lipit gồm các chất béo, sáp, steroit, phopholipit…

3. Chất béo là chất lỏng

4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.

Số nhận định đúng :

A. 5 B.3

C.4 D.3

Câu 12: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 19,8 gam CO2 và 0,8 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là

A. 0,70. B. 0,75

C. 0,80. D.0,65.

Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm etan, propilen và butađien. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,85. B. 5,91

C. 13,79. D. 7,88.

Câu 14: Trong điều kiện thường. X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. xenlulozơ B. saccarozơ

C. fructozơ D. amilopectin

Câu 15: Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở ( trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với:

A.46,42% B.42,46%

C.42,62% D.44,62%

Câu 16: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩmđều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là:

A. CH2COOCH=CH2.

B. HCOO-CH2CH=CH2

C. HCOO=CH=CHCH3

D. CH2=CH-COOCH3

Câu 17: Phân biệt 3 dung dịch: H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là

A. dung dịch HCl B. Qùi tím

C. Natri kim loại D. dung dịch NaOH

Câu 18: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. Phenylamin B. Metylamin

C. Đimetylamin D. Trimetylamin

Câu 19: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 4,5. B. 9,0.

C. 18,0. D. 8,1.

Câu 20: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. HCl B. H2O.

C. NaCl D. NaOH

Câu 21: Chất khí nào sau đây không cháy trong oxi?

A. C2H2. B.CH4

C. CO2 D. NH3

Câu 22: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Polietilen. B. Poli(etylen-terephtalat).

C. Polistiren. D. Poli(vinyl clorua).

Câu 23: Lây 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.

A. 600 ml B. 750 ml

C. 400 ml D. 500 ml

Câu 24: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml) cần dùng là

A. 1,439 lít. B. 14,39 lít.

C. 24,39 lít. D. 15 lít.

Câu 25: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5.

C. C2H3COOC2H5. D. C3H5COOC2H5.

Câu 26: Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 xM với 100 ml dung dịch NaOH có pH =12 thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị x là

A.0,015 M B. 0,03M.

C. 0,02 M. D. 0,04 M.

Câu 27: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch X giảm 21,5. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Tính a?

A. 0,5. B. 0,6.

C. 0,4. D. 0,2.

Câu 28: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt lên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

A. Polietilen.

B. Poli(metyl metacrylat).

C. Poliacrilonitrin.

D. Poli(vinyl clorua).

Câu 29: Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 15 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 13,80. B. 10,95.

C.15,20. D. 13,20.

Câu 30: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

A. 3 B. 2

C. 1 D. 4

Câu 31: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

A. glucozơ và glixetol.

B. xà phòng và glixetol.

C.xà phòng và ancol etylic.

D. glucozơ và ancol etylic.

Câu 32: Tên thay thế ( theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là

A. 2,2,4- trimetyl pentan.

B. 2,4,4,4-tetrametylbutan.

C. 2,2,4,4-tetrametylbutan.

D. 2,4,4- trimetylpentan.

Câu 33: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu

B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.

C.Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li

D. Kim loại có độ cứng nhất là Cr.

Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl loãng.

(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.

(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.

(4) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít CuCl2.

(5) Nhúng thanh Fe vào dung dịch ZnCl2.

(6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít MgCl2.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là.

A. 5 B. 4

C. 3 D. 2

Câu 35: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 7,0. B. 6,5.

C. 6,0. D. 7,5.

Câu 36: Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH; cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2; 0,54g H2O và a gam K2CO3 , ME< 140 đvC.Trong F phải chứa muối nào sau đây?

A. C2H5COOK. B. CH3C6H4-OK.

C. CH3COOK . D. HCOOK.

Câu 37: Cho 8,96 lít khí CO2 ( ở đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,24M và Ba(OH)2 0,48M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A.78,80. B. 23,64.

C. 39,4. D. 42,28.

Câu 38: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO3 và M2CO3 ( M là kim loại kiềm, MOH và MHCO3 có số mol bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,3 mol CO2. Kim loại M là

A. K. B. Li.

C.Na. D.Rb.

Câu 39: Chất nào dưới đây không phản ứng với axit axetic

A. Cu(OH)2. B. K2O.

C. NaHCO3. D. NaCl.

Câu 40: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dunh dịch AgNO3 dư.

(c) Dẫn khí H2 dư qua Fe2O3 nung nóng.

(d) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.

(e) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và CuO (không có không khí).

(g) Điện phân nóng chảy NaCl với điện cực trơ.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 3. B.4

C. 5 D. 2

Lời giải chi tiết

41 42 43 44 45
D A B C A
46 47 48 49 50
B B C A

D

51 52 53 54 55
B B B A A
56 57 58 59 60
C B C B B
61 62 63 64 65
C C D B C
66 67 68 69 70
A C B A B
71 72 73 74 75
B A A D C
76 77 78 79 80
D C B D C

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học tại Tuyensinh247.com