Giáo án Công nghệ 8 bài Kiểm tra học kỳ II mới nhất

Tiết 52:

KIỂM TRA HỌC KỲ II

I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA

a. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình công nghệ lớp 8, gồm từ tiết 32 đến tiết 49 theo phân phối chương trình.Từ bài 33 đến bài 55/ SGK – Công ngệ 8

b. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.

- Đối với Học sinh:

+ Kiến thức:Học sinh nắm được bản về an toàn điện, đồ dùng điện trong gia đình, mạng điện trong nhà.

+ Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên đểt trả lời câu hỏi bài tập SGK.

+ Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra.

- Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS phù hợp thực tế.

II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA

- 20% trắc nghiệm, 80% tự luận

- Học sinh kiểm tra trên lớp.

1. Thiết lập bảng ma trận :

Đề chính thức

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương VII :Đồ dùng điện gia đình

Biết được cấu tạo của đèn sợi đốt.Biết được ưu điểm của đèn ống huỳnh quang.

Vận dụng tính toánđiện năng tiêu thụ trong gia đình

Vận dụng được công thức liên hệ giữa điện áp, số vòng dây và hệ số biến áp K

Số câu hỏi

2(câu1,câu2)

1(Câu5)

1(Câu7)

4

Số điểm

1

4

1

6

Tỉ lệ %

10%

40%

10%

60%

Chương VIII : Mạng điện trong nhà

- Biết được sự phù hợp điện áp giữa các đồ dùng, thiết bị điện với điện áp của mạng điện .

- Biết được chức năng của Aptomat của mạng điện trong nhà.

Hiểu được đặc điểm, yêu cầu của mạng điện trong nhà, sự phù hợp điện áp giữa các đồ dùng thiết bị điện với điện áp của mạng điện .

Số câu hỏi

2(Câu3,câu4)

1(Câu6)

3

Số điểm

1

3,0

4

Tỉ lệ %

10%

30%

40%

TS câu hỏi

4

1

1

1

7

TS điểm

Tỉ lệ %

2

20%

3

30%

4

40%

1

10%

10

100%

                           

ĐỀ CHÍNH THỨC

I.TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)

Hãy khoang tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: ( 0,5 điểm). Đèn sợi có bao nhiêu bộ phận chính:

A.1.B.2C.3.D.4

Câu 2: ( 0,5 điểm). Đèn huỳnh quang có ưu điểm so với đèn sợi đốt là:

A.Hiệu suất phát quang cao.B.Tuổi thọ thấp.

C.Ánh sáng phát ra liên tục.D.Không cần chấn lưu.

Câu 3: ( 0,5 điểm). Aptomat không có chức năng như các thiết bị điện nào sau đây:

A. Tự động cắt mạch điện khi bị ngắn mạch hoặc qúa tải.B. Cầu dao.

C. Tự động đóng mạch điện.D. Cầu chì.

Câu 4: ( 0,5 điểm). Trên đèn huỳnh quangghi 110V- 45W, để đèn hoạt động bình thường cần mắc vào nguồn điện có điện áp là:

A. 100V.B. 220V.C. 127V.D. 110V.

II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)

Câu 5: (4,0 điểm). Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong một ngàycủa gia đình bạn An như sau:

Tên đồ dùng điện

Công suất điện

P(W)

Số lượng

Điện năng sử dụng trong một ngày

A(Wh)

Đèn Huỳnh quang

45

3

480

Nồi cơm điện

630

1

800

Quạt bàn

65

2

480

Ti vi

70

1

350

a. Tính thời gian sử dụng điện trong một ngày của đèn huỳnh quang, nồi cơm điện, quạt bàn, tivi.

b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn An trong 30 ngày.(Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau ).

c.Tính số tiền của gia đình bạn An phải trả trong 30 ngày, biết 1 KWh giá tiền 2000 đồng.

Câu 6: (3,0 điểm) .Mạng điện trong nhà có cấu tạo, đặc điểm và yêu cầu như thế nào ?

Câu 7:(1,0 điểm). Máy biến áp 1 pha có điện áp sơ cấp là 110 vôn; Số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 4 lần số vòng dây cuộn thứ cấp.Tính điện áp hai đầu cuộn thứ cấp. Máy biến áp trên là máy biến áp tăng áp hay máy biến áp giảm áp?

__________________________

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

C

0,5

Câu 2

A

0,5

Câu 3

C

0,5

Câu 4

D

0,5

II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 4:

(4,0 điểm)

a)-Thời gian sử dụng đèn huỳnh quang là: t1=A1/P1=480/45=10,7 giờ.

-Thời gian sử dụng nồi cơm điện là:

t2=A2/P2=800/630= 1,3 giờ.

-Thời gian sử dụng quạt bàn là:

t3=A3/P3=480/65=7,4 giờ.

-Thời gian sử dụng tivi là:

t4=A4/P4=350/70=5 giờ.

-Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là:

A=A1+A2+A3+A4=480+800+480+350

=2110Wh=2,110KWh

b)Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày của tháng 4 là: A= 2,110.30=63,3 (KWh)

c)Số tiền gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 là:

63,3 .2000=126600 đồng

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

Câu 6:

(3,0 điểm)

- Cấu tạo của mạng điện trong nhà

+ Công tơ điện

+ Dây dẫn điện

+ Thiết bị điện: đóng, cắt, bảo vệ và lấy điện

+ Đồ dùng điện

-Đặc điểm của mạng điện trong nhà

+Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là 220V.

+Đồ dùng điện rất đa dạng.

+Công suất điện của đồ dùng điện rất khác nhau.

+Có sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện.

- Yêu cầu:

+ Đảm bảo cung cấp đủ điện

+ Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà

+ Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp

+ Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 7:

(1,0 điểm)

Từ tỉ số = =>U2=U1.N2 /N1= 110/4=27,5V.

Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp vì U2<U1

0,5

0,5

Ma trận đề dự bị

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương VII :Đồ dùng điện gia đình

Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc của đồ dùng điện, máy biến áp một pha.

Biết được ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật ghi trên đồ dùng điện.

Biết được giờ cao điểm sử dụng điện năng trong ngày.

-Vận dụng tính toánđiện năng tiêu thụ trong gia đình.

Số câu hỏi

4(câu1,câu2,

câu3,câu4)

1(Câu6)

5

Số điểm

2

4

6

Tỉ lệ %

20%

40%

60%

Chương VIII : Mạng điện trong nhà

Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc,đặc điểm củacác đồ dùng thiết bị điện (Cầu chì).

Vận dụng thiết kế được mạng điện trong nhàđảm bảo an toàn điện.

Số câu hỏi

1(Câu5)

1(Câu7)

2

Số điểm

3,0

1

4

Tỉ lệ %

30%

10%

40%

TS câu hỏi

4

1

1

1

7

TS điểm

Tỉ lệ %

2

20%

3

30%

4

40%

1

10%

10

100%

                                           

ĐỀ DỰ BỊ

I.TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)

Hãy khoang tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: ( 0,5 điểm). Hệ số máy biến áp là:

A. k=U1/U2=N1/N2B. k=U2/U1=N1/N2C. k=U1/U2=N2/N1D.k=U2/U1=N2/N1

Câu 2: ( 0,5 điểm). Trên một bếp điện ghi 1000W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:

A. Điện áp định mức của bếp điện.

B. Cường độ định mức của bếp điện.

C. Công suất định mức của bếp điện.

D. Hiệu suất của bếp điện.

Câu 3: ( 0,5 điểm). Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là:

A. Từ 7 giờ đến 11 giờ.B.Từ 1 giờ đến 6 giờ.

C. Từ 18 giờ đến 22 giờ.D. Từ 13 giờ đến 18 giờ.

Câu 4: ( 0,5 điểm). Hiệu suất phát quang của đèn ống huỳnh quang so với hiệu suất phát quang của đèn sợi đốt là:

A. Như nhau.B. Gấp 2 lần.

C. Gấp 4 lần.D. Gấp 8 lần.

II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)

Câu 5: (2,0 điểm)

Cầu chì có công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc như thế nào?

Câu 6: (4, điểm)

Điện năng tiêu thụ trong ngày 01tháng 04 năm 2017 của gia đình bạn An như sau:

Tên đồ dùng điện

Công suất điện

P(W)

Số lượng

Thời gian sử dụng (h)

Đèn sợi đốt

40

1

2

Đèn Huỳnh quang

40

2

4

Nồi cơm điện

500

1

1

Quạt bàn

60

2

4

Ti vi

70

1

5

a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn An trong ngày 01tháng 04 năm 2017.

b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn An trong tháng 04 năm 2017 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau ).

Câu 7: (1,0 điểm)

Thiết kế mạng điện trong nhà cần đảm bảo nhữngyêu cầu nào ?

_______________________________

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

A

0,5

Câu 2

C

0,5

Câu 3

C

0,5

Câu 4

D

0,5

II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 5:

(3 điểm)

-Công dụng:

+ Cầu chì là loại thiết bị điện dùng để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải.

- Cấu tạo: Cầu chì gồm 3 phần

+ Vỏ thường làm bằng sứ hoặc thủy tinh, bên ngoài ghi điện áp và dòng điện định mức.

+Các cực giữ dây chảy và dây dẫn được làm bằng đồng.

+ Dây chảy thường được làm bằng chì.

- Nguyên lí làm việc:

Trong mạch điện cầu chì được mắc nối tiếp vào dây pha, trước công tắc và ổ lấy điện. Khi dòng điện tăng lên quá giá trị định mức (do ngắn mạch hoặc quá tải), dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt (cầu chì nổ) làm mạch điện bị hở, bảo vệ mạch điện và các đồ dùng điện, thiết bị điện không bị hỏng.

0,5

0,5

0,5

0,5

1

Câu 6:

(4 điểm)

a,Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày

-Điện năng tiêu thụ của 1 đèn sợi đốt: A1=P.t=40.2=80Wh

-Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: A2=P.t=40.2.4=320Wh

-Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A3= P.t=500.1=500Wh

-Điện năng tiêu thụ của quạt bàn: A4= 60.2.4=480Wh

-Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A5= P.t=70.5=350Wh

-Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là:

A=A1+A2+A3+ A4+ A5=80+320+500+480+350

=1730Wh=1,73KWh

b,Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày của tháng 04 năm 2017 là:A= 1,73.30=51,9 (KWh)

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

0,5

Câu 7:

(1 điểm)

- Yêu cầu:

+ Đảm bảo cung cấp đủ điện

+ Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà

+ Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp

+ Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa

0,25

0,25

0,25

0,25

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Tự luận

Tự luận

Tự luận

Chủ đề 1:

Đồ dùng điện gia đình

-Biết được những đặc điểm của giờ cao điểm trong tiêu thụ điện năng.

-Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình.

-Phân tíchđược các số liệu kĩ thuật điện .

Số câu

1

1

1

3

Số điểm

2,0

4,0

2,0

8

Tỉ lệ %

20

40

20

80

Chủ đề 2:

Mạng điện trong nhà

-Biết được đặc điểm, yêu cầu của mạng điện trong nhà.

Số câu hỏi

1

1

Số điểm

2,0

2

Tỉ lệ %

20

20

Tổng số câu:

Tổng sốđiểm:

Tỉ lệ %

2

4

40%

1

4

40%

1

2

20%

4

10

100%

IV. RA ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN.

1.Chính thức.

Câu 1:(2,0 điểm)

Trình bày đặc điểm của giờ cao điểm sử dụng điện năng?

Câu 2: (2,0 điểm)

Nêu đặc điểm, yêu cầu của mạng điện trong nhà?

Câu 3:(2,0 điểm)

Một bóng đèn sợi đốt ghi 220V-45W hãy phân tíchý nghĩa số liệu kĩ thuật đó?

Câu 4: (4,0 điểm)

Điện năng tiêu thụ trong ngày 20tháng 04 năm 2013 của gia đình bạn An như sau:

Tên đồ dùng điện

Công suất điện

P(W)

Số lượng

Thời gian sử dụng (h)

Đèn Huỳnh quang

40

3

4

Nồi cơm điện

800

1

1

Quạt bàn

60

2

4

Ti vi

70

1

5

a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn An trong ngày.

b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn An trong tháng 04 năm 2014 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau ).

c.Tính số tiềncủa gia đình bạn An trong tháng 04 năm 2014, biết 1 KWh giá tiền 1500 đồng.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (Đề chính thức)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 1:

(2,0 điểm)

-Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ.

-Điện áp của mạng điện bị giảm xuống , ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện.

1

1

Câu 2:

(2,0 điểm)

-Đặc điểm:

+ Có điện áp định mức là 220V. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng, công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau.

+ Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện.

- Yêu cầu:

+ Đảm bảo cung cấp đủ điện.

+ Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà

+ Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp

+ Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa

0,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 3:

(2,0 điểm)

+220V-45W là điện áp định mức và công suất định mức của bóng đèn.

+Khi điện áp mạng điện lớn hơn 220V thì đèn sẽ bị cháy, hỏng. Khi điện áp mạng điện nhỏ hơn 220V đèn sẽ sáng yếu, không đạt được công suất định mức 45W.

1

1

Câu 4:

(4,0 điểm)

Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày

-Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: A1=P.t=40.3.4=480Wh

-Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A2= P.t=800.1=800Wh

-Điện năng tiêu thụ của quạt bàn: A3= 60.2.4=480Wh

-Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A4= P.t=70.5=350Wh

a)Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là:

A=A1+A2+A3+ A4

=480+800+480+350=2110Wh=2,11KWh

b)Tổng điện năng tiêu thụ trong 30 ngày của tháng 4 năm 2014 là:A= 2,11.30=63,3 (KWh)

c)Số tiền gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 là: 63,3.1500đ=94950 đồng

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (DỰ BỊ)

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Tự luận

Tự luận

Tự luận

Chủ đề 1:

Đồ dùng điện gia đình

-Biết đượcnguyên lí làm việc và côngdụng của máy biến áp một pha

-Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình.

-Phân tích được các số liệu kĩ thuật điện .

Số câu

1

1

1

3

Số điểm

1,0

4,5

2,0

7,5

Tỉ lệ %

10

45

20

75

Chủ đề 2:

Mạng điện trong nhà

-Phân tích được cấu tạo, công dụng của cầu chì.

Số câu hỏi

1

1

Số điểm

2,5

2,5

Tỉ lệ %

25

25

Tổng số câu:

Tổng sốđiểm:

Tỉ lệ %

1

1

10%

1

4,5

45%

2

4,5

45%

4

10

100%

           

Câu 1: (1 điểm)

Nêu công dụng của máy biến áp một pha?Một máy biến áp một pha có cuộn thứ cấp bằng một phần hai vòng cuộn sơ cấp hỏi đó là máy biến áp tăng áp hay giảm áp?

Câu 2: (2 điểm)

Một bóng đèn huỳnh quang ghi 220V-40W hãy phân tích ý nghĩa số lệu kĩ thuật đó?

Câu 3: (2,5 điểm)

Phân tích cấu tạo, công dụng của cầu chì?

Câu 4: (4,5 điểm)

Điện năng tiêu thụ trong ngày 20tháng 04 năm 2014 của gia đình bạn Bình như sau:

Tên đồ dùng điện

Công suất điện

P(W)

Số lượng

Thời gian sử dụng (h)

Đèn sợi đốt

40

1

2

Đèn Huỳnh quang

40

2

4

Nồi cơm điện

500

1

1

Quạt bàn

60

2

4

Ti vi

70

1

5

a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Bình trong ngày.

b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Bình trong tháng 04 năm 2014 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau ).

c.Tính số tiềncủa gia đình bạn Bình trong tháng 04 năm 2014, biết 1 KWh giá tiền 2000 đồng.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (Đề dự bị)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 1:

(1điểm)

-Máy biến áp một pha là thiết bị điện dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha.

-Vì N2 < N1 nên U1 > U2 đó là máy biến áp giảm áp.

0,5

0,5

Câu 3:

(2 điểm)

+220V-40W là điện áp định mức và công suất định mức của bóng đèn.

+Khi điện áp mạng điện lớn hơn 220V thì đèn sẽ bị cháy, hỏng. Khi điện áp mạng điện nhỏ hơn 220V đèn sẽ sáng yếu, không đạt được công suất định mức 40W.

1

1

Câu 3:

(2,5 điểm)

- Cấu tạo: Cầu chì gồm 3 phần

+ Vỏ thường làm bằng sứ hoặc thủy tinh, bên ngoài ghi điện áp và dòng điện định mức.

+Các cực giữ dây chảy và dây dẫn được làm bằng đồng.

+ Dây chảy thường được làm bằng chì.

-Công dụng:

Cầu chì là loại thiết bị điện dùng để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải. Vì khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải dòng điện sẽ bị tăng cao làm nhiệt độ tăng lên gây hoả hoạn và phá hỏng những thiết bị trong mạch điện.

0,5

0,5

0,5

1

Câu 4:

(4,5 điểm)

Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày

-Điện năng tiêu thụ của 1 đèn sợi đốt: A1=P.t=40.2=80Wh

-Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: A2=P.t=40.2.4=320Wh

-Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A3= P.t=500.1=500Wh

-Điện năng tiêu thụ của quạt bàn: A4= 60.2.4=480Wh

-Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A5= P.t=70.5=350Wh

a)Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là:

A=A1+A2+A3+ A4+ A5

=80+320+500+480+350=1730Wh=1,73KWh

b)Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày của tháng 4 năm 2014 là:A= 1,73.30=51,9 (KWh)

c)Số tiền gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 là:

51,9.2000=103800 đồng

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

Cấp độ

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương VII :.Đồ dùng điện gia đình

Biết được ưu điểm của đèn ống huỳnh quang.

Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện .

- Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng động cơ điện 1 pha.

. - Biết được cấu tạo của máy biến áp

- Biết sử dụng điện năng 1 cách hợp lí .

- Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng điện loại điện- nhiệt

– Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện .nguyên lí làm việc và cách sử dụng bếp điện, nồi cơm điện .

-Hiểu được các số liệu kĩ thuật điện .

- Có ý thức tuân theo quy định về an toàn điện .

- Sử dụng được các đồ dùng điện-nhiệt đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn .

- Sử dụng được quạt điện đúng các yêu cầu kĩ thuật .

Sử dụng được máy biến ápđúng các yêu cầu kĩ thuật .

- Có ý thức tiết kiệmđiện năng .

– Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình

Số câu hỏi

1

1

1

1

4

Số điểm

0, 5

0,5

0,5

4,5

6

Chương VIII : Mạng điện trong nhà

– Biết được đặc điểm của mạng điện trong nhà .

- Biết được cấu tạo, chức năng 1 số phần tử của mạng điện trong nhà .

– Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của 1 số thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.

– Quan sát, mô tả được cấu tạo, nguyên lí làm việc vị trí lắp đặt của cầu chì trong mạch điện .

Số câu hỏi

1

1

2

Số điểm

0,5

3, 5

4

TS câu hỏi

3

1

2

6

TS điểm

Tỉ lệ:

4,5

45%

0,5

5%

5,0

50%

10

100%

                                 

2.Biên soạn câu hỏi theo ma trận đề

ĐỀ CHÍNH THỨC

I.TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)

Hãy khoang tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: ( 0,5 điểm). Máy biến áp 1 pha là thiết bị điện dùng:

A. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều 1 pha.

B. Biến đổi cường độ của dòng điện.

C. Biến đổi điện áp của dòng điện 1 chiều..

D. Biến điện năng thành cơ năng

Câu 2: ( 0,5 điểm). Trên một nồi cơm điện ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:

A. Điện áp định mức của nồi cơm điện.

B. Công suất định mức của nồi cơm điện.

C. Cường độ định mức của nồi cơm điện.

D. Dung tích soong của nồi cơm điện.

Câu 3: ( 0,5 điểm). Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là:

A. Từ 6 giờ đến 10 giờB.Từ 1 giờ đến 6 giờ

C. Từ 18 giờ đến 22 giờD. Từ 13 giờ đến 18 giờ

Câu 4: ( 0,5 điểm). Người ta thường dùng nhiều đèn huỳnh quang hơn đèn sợi đốt vì:

A. Tiết kiệm điện, tuổi thọ caoB. Tiết kiệm điện, ánh sáng liên tục

C. Ánh sáng liên tục, tuổi thọ caoD. Có mồi phóng điện.

II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)

Câu 5: (3,5 điểm)

Nêu công dụng cấu tạo của mạng điện trong nhà?

Câu 6: (4,5 điểm)

Điện năng tiêu thụ trong ngày 20tháng 04 năm 2013 của gia đình bạn An như sau:

Tên đồ dùng điện

Công suất điện

P(W)

Số lượng

Thời gian sử dụng (h)

Đèn Compac

18

1

2

Đèn Huỳnh quang

40

3

4

Nồi cơm điện

800

1

1

Quạt bàn

60

2

4

Ti vi

70

1

5

a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn An trong ngày.

b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn An trong tháng 04 năm 2013 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau ).

c.Tính số tiềncủa gia đình bạn An trong tháng 04 năm 2013, biết 1 KWh giá tiền 1350 đồng

____________________________

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

A

0,5

Câu 2

A

0,5

Câu 3

C

0,5

Câu 4

A

0,5

II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 5:

(3,5 điểm)

-Đặc điểm:

+ Có điện áp định mức là 220V

+ Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng, công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau.

+ Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện.

- Yêu cầu:

+ Đảm bảo cung cấp đủ điện

+ Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà

+ Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp

+ Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa

- Cấu tạo của mạng điện trong nhà

+ Công tơ điện

+ Dây dẫn điện

+ Thiết bị điện: đóng, cắt, bảo vệ và lấy điện

+ Đồ dùng điện

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 6:

(4,5 điểm)

a)Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày

-Điện năng tiêu thụ của 1 đèn Compac: A1=P.t=18.2=36Wh

-Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: A2=P.t=40.3.4=480Wh

-Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A3= P.t=800.1=800Wh

-Điện năng tiêu thụ của quạt bàn: A4= 60.2.4=480Wh

Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A5= P.t=70.5=350Wh

- Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là:

A=A1+A2+A3+ A4+ A5=36+480+800+480+350=2146Wh=2,146KWh

Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày của tháng 4 năm 2013 là:

A= 2,146.30=64,38 (KWh)

Số tiền gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 là: 64,38.1350đ=86913 đồng

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

ĐỀ DỰ BỊ

I.TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)

Hãy khoang tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: ( 0,5 điểm). Máy biến áp tăng áp có:

A. U1 = U2.B. U1<U2.

C. U1> U2.D. U1= 2U2

Câu 2: ( 0,5 điểm). Trên một nồi cơm điện ghi 500W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:

A. Điện áp định mức của nồi cơm điện.

B. Cường độ định mức của nồi cơm điện.

C. Công suất định mức của nồi cơm điện.

D. Dung tích soong của nồi cơm điện.

Câu 3: ( 0,5 điểm). Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là:

A. Từ 6 giờ đến 10 giờ

B.Từ 1 giờ đến 6 giờ

C. Từ 18 giờ đến 22 giờ

D. Từ 13 giờ đến 18 giờ

Câu 4: ( 0,5 điểm). Tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang so với tuổi thọ của bóng đèn sợi đốt là:

A. Bằng nhau

B. Gấp 2 lần

C. Gấp 4 lần

D. Gấp 8 lần

II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)

Câu 5: (3,5 điểm)

Nêu công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của cầu chì?

Câu 6: (4,5 điểm)

Điện năng tiêu thụ trong ngày 20tháng 04 năm 2013 của gia đình bạn Bình như sau:

Tên đồ dùng điện

Công suất điện

P(W)

Số lượng

Thời gian sử dụng (h)

Đèn sợi đốt

40

1

2

Đèn Huỳnh quang

40

2

4

Nồi cơm điện

500

1

1

Quạt bàn

60

2

4

Ti vi

70

1

5

a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Bình trong ngày.

b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Bình trong tháng 04 năm 2013 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau ).

c.Tính số tiềncủa gia đình bạn Bình trong tháng 04 năm 2013, biết 1 KWh giá tiền 2000 đồng

_______________________

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

B

0,5

Câu 2

C

0,5

Câu 3

C

0,5

Câu 4

D

0,5

II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 5:

(3,5 điểm)

-Công dụng:

+ Cầu chì là loại thiết bị điện dùng để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải.

- Cấu tạo: Cầu chì gồm 3 phần

+ Vỏ thường làm bằng sứ hoặc thủy tinh, bên ngoài ghi điện áp và dòng điện định mức.

+Các cực giữ dây chảy và dây dẫn được làm bằng đồng.

+ Dây chảy thường được làm bằng chì.

- Nguyên lí làm việc:

Trong mạch điện cầu chì được mắc nối tiếp vào dây pha, trước công tắc và ổ lấy điện. Khi dòng điện tăng lên quá giá trị định mức (do ngắn mạch hoặc quá tải), dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt (cầu chì nổ) làm mạch điện bị hở, bảo vệ mạch điện và các đồ dùng điện, thiết bị điện không bị hỏng.

1

0,5

0,5

0,5

1

Câu 6:

(4,5 điểm)

b,Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày

-Điện năng tiêu thụ của 1 đèn sợi đốt: A1=P.t=40.2=80Wh

-Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: A2=P.t=40.2.4=320Wh

-Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A3= P.t=500.1=500Wh

-Điện năng tiêu thụ của quạt bàn: A4= 60.2.4=480Wh

-Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A5= P.t=70.5=350Wh

-Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là:

A=A1+A2+A3+ A4+ A5=80+320+500+480+350=1730Wh=1,73KWh

-Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày của tháng 4 năm 2013 là:

A= 1,73.30=51,9 (KWh)

-Số tiền gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 là:

51,9.2000=103800 đồng

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

Tiết 52:

kiểm tra học kỳ II

I, Trắc nghiệm:( 2 điểm )

Câu 1 (1 điểm-Mỗi ý đúng 0,25đ)

khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

a, Mạng điện trong nhà ở nước ta có cấp điện áp là:

A, 110v                                                            

B, 220v

C, 120v

D, 280v

b, Trong các vật liệu sau, vật liệu nào là vật liệu cách điện?

A, Nhựa ebonit

B, Đồng

C, Than chì

D, Nước

c, Trong các đồ dùng sau, đồ dùng nào là đồ dùng loại nhiệt điện?

A, Đèn sợi đốt

B, Máy biến áp

C, Nồi cơm điện

D, Máy hút bụi

d, Trong các thiết bị sau, thiết bị nào là thiết bị đóng – cắt của mạng điện trong nhà?

A, Cầu dao

B, Aptomat

C, ổ điện

D, Cầu chì

Câu 2 (1 điểm-Mỗi ý đúng 0,25đ)

Chọn từ thích hợp trong bảng sau và điền vào chỗ trống để hoàn thiện “ nguyên lý làm việc của cầu chì ”

Nối tiếp, dòng điện, dây chảy, dây đồng, ngắn mạch,

bị hở, song song, dây pha, dây trung tính

“ Trong cầu chì, bộ phận quan trọng nhất là (1)......................, nó được mắc (2)...................với mạch điện cần được bảo vệ. Khi xảy ra sự cố (3)........................hoặc quá tải, (4).......................tăng lên quá giá trị định mức làm dây cầu chì nóng chảy và bị đứt, mạch điện bị hở nhờ đó, mach điện, các đồ dùng điện và thiết bị điện được bảo vệ.

II, Tự luận (8 điểm ):

Câu 3 (4 điểm): Trong bóng đèn sợi đốt: Sợi đốt được làm bằng vật liệu gì? Vì sao sợi đốt là phần tử quan trọng của bóng đèn? Nêu nguyên lý làm việc của bóng đèn sợi đốt?

Câu 4 (4 điểm): Một máy biến áp có điện áp của cuộn sơ cấp U1 = 110v, số vòng dây N1 = 200 vòng, điện áp của cuộn thứ cấp U2 = 220v.

a, Đây là loại máy biến áp gì? Vì sao?

b, Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp N2?

c, Nếu số vòng dây của cuận thứ cấp N2 = 440 vòng thì điện áp của cuộn sơ cấp U1 = ?

Đáp án – biểu điểm

I, Trắc nghiệm:( 2 điểm )

Câu 1: (Mỗi ý đúng 0,25đ)

1

2

3

4

B

A

C

A

Câu 2: (Mỗi ý đúng 0,25đ)

(1) Dây chảy(2)Nối tiếp(3)Ngắn mạch(4)Dòng điện

II, Tự luận (8 điểm):

Câu 3 (4 điểm):

Trong đèn sợi đốt:

- Sợi đốt làm bằng dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vônfram có để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.

(1,5 điểm)

- Sợi đốt là phần tử quan trọng của đèn sợi đốt vì tại đây điện năng được biến đổi thành quang năng

(1điểm)

* Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc bóng đèn làm dây tóc nống lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng.

(1,5 điểm)

Câu 4 (4 điểm):

a, Đây là máy biến áp tăng áp vì: U1 < U2

(1 điểm)

b, Từ đẳng thức: = N2 = = = 400 (vòng)

(1,5 điểm)

c, Từ đẳng thức: = U1 = = = 100 (v)

(1,5 điểm)


Tiết 52:

KIỂM TRA HỌC KỲ II

I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA

a. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình công nghệ lớp 8, gồm từ tiết 32 đến tiết 49 theo phân phối chương trình.Từ bài 33 đến bài 55/ SGK – Công ngệ 8

b. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.

- Đối với Học sinh:

+ Kiến thức:Học sinh nắm được bản về an toàn điện, đồ dùng điện trong gia đình, mạng điện trong nhà.

+ Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên đểt trả lời câu hỏi bài tập SGK.

+ Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra.

- Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS phù hợp thực tế.

II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA

- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (20% TNKQ, 80% TL)

- Học sinh kiểm tra trên lớp.

III.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương V. Truyền và biến đổi chuyển động

1.Mô tả được nguyên lí làm việc của bộ truyền động ma sát, truyền động đai. Nhớ được công thức tỉ số truyền: i=nbd/nd=n1/n2=D1/D2.hay n2=n1.D1/D2.

Số câu hỏi

(3p)

C1.1

1TNKQ

Số điểm

0,5

0,5

Chương VI. An toàn điện

1.Áp dụng vào thực tế đảm bảo an toàn cho người và dụng cụ đồ dùng điện.

Số câu hỏi

(3p)

C1.2

1TNKQ

Số điểm

0,5

0,5

Chương VII. Đồ dùng điện trong gia đình

1.Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.

2.Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng

học.

Số câu hỏi

1( 6p)

C1.2

1(10p)

C4.7

3TNQK

Số điểm

1,5

2

Chương VIII. Mạng điện trong nhà

1. Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.

Số câu hỏi

11(10p)

C4.7

1TL

Số điểm

1,5

0,5

2

TS câu hỏi

3

1

2

1

7

TS điểm

1,5

0,5

4

4

7câu

(10đ)

Tổng

3 câu

(1,5đ)

42,9%

1câu

(0,5đ)

14,3%

2câu

(4đ)

28,5%

1câu

(4đ)

14,3%

7câu

100%

                       

IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT

ĐỀ CHÍNH THỨC

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

______________________________

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 5:

(2 điểm)

Câu 6:

(2 điểm)

Câu 7:

(4 điểm)

ĐỀ DỰ BỊ

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

___________________________

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:(2 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 5:

(2 điểm)

Câu 6:

(2 điểm)

Câu 7:

(4 điểm)


Tiết 52:
kiểm tra học kỳ II

I, Trắc nghiệm:( 2 điểm )

Câu 1 (1 điểm-Mỗi ý đúng 0,25đ)

khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

a, Mạng điện trong nhà ở nước ta có cấp điện áp là:

A, 110v

B, 220v

C, 120v

D, 280v

b, Trong các vật liệu sau, vật liệu nào là vật liệu cách điện?

A, Nhựa ebonit

B, Đồng

C, Than chì

D, Nước

c, Trong các đồ dùng sau, đồ dùng nào là đồ dùng loại nhiệt điện?

A, Đèn sợi đốt

B, Máy biến áp

C, Nồi cơm điện

D, Máy hút bụi

d, Trong các thiết bị sau, thiết bị nào là thiết bị đóng – cắt của mạng điện trong nhà?

A, Cầu dao

B, Aptomat

C, ổ điện

D, Cầu chì

Câu 2 (1 điểm-Mỗi ý đúng 0,25đ)

Chọn từ thích hợp trong bảng sau và điền vào chỗ trống để hoàn thiện “ nguyên lý làm việc của cầu chì ”

Nối tiếp, dòng điện, dây chảy, dây đồng, ngắn mạch,

bị hở, song song, dây pha, dây trung tính

“ Trong cầu chì, bộ phận quan trọng nhất là (1)......................, nó được mắc (2)...................với mạch điện cần được bảo vệ. Khi xảy ra sự cố (3)........................hoặc quá tải, (4).......................tăng lên quá giá trị định mức làm dây cầu chì nóng chảy và bị đứt, mạch điện bị hở nhờ đó, mach điện, các đồ dùng điện và thiết bị điện được bảo vệ.

II, Tự luận (8 điểm ):

Câu 3 (4 điểm): Trong bóng đèn sợi đốt: Sợi đốt được làm bằng vật liệu gì? Vì sao sợi đốt là phần tử quan trọng của bóng đèn? Nêu nguyên lý làm việc của bóng đèn sợi đốt?

Câu 4 (4 điểm): Một máy biến áp có điện áp của cuộn sơ cấp U1 = 110v, số vòng dây N1 = 200 vòng, điện áp của cuộn thứ cấp U2 = 220v.

a, Đây là loại máy biến áp gì? Vì sao?

b, Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp N2?

c, Nếu số vòng dây của cuận thứ cấp N2 = 440 vòng thì điện áp của cuộn sơ cấp U1 = ?

Đáp án – biểu điểm

I, Trắc nghiệm:( 2 điểm )

Câu 1: (Mỗi ý đúng 0,25đ)

1

2

3

4

B

A

C

A

Câu 2: (Mỗi ý đúng 0,25đ)

(1)Dây chảy

(2)Nối tiếp

(3)Ngắn mạch

(4)Dòng điện

II, Tự luận (8 điểm):

Câu 3 (4 điểm):

Trong đèn sợi đốt:

- Sợi đốt làm bằng dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vônfram có để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.

(1,5 điểm)

- Sợi đốt là phần tử quan trọng của đèn sợi đốt vì tại đây điện năng được biến đổi thành quang năng

(1điểm)

* Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc bóng đèn làm dây tóc nống lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng.

(1,5 điểm)

Câu 4 (4 điểm):

a, Đây là máy biến áp tăng áp vì: U1 < U2

(1 điểm)

b, Từ đẳng thức: = N2 = = = 400 (vòng)

(1,5 điểm)

c, Từ đẳng thức: = U1 = = = 100 (v)

(1,5 điểm)