Tiết 36:
BÀI 38 + 39: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG. ĐÈN SỢI ĐỐT, ĐÈN HUỲNH QUANG
I.MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
-Giải thích được căn cứ để phân loại các nhóm đồ dùng điện.
-Phân loại các nhóm đồ dùng điện.
-Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện quang,
trình bày được tên một số loại và vận dụng sử dụng phù hợp với mục
đích công việc.
b. Kỹ năng:
- Nhận biết được cấu tạo, hiểu nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn sợi đốt, đèn ống huỳnh quang.
c. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tiết kiệm điện khi sử dụng đồ dùng điện ý thức được việc hạn chế sử dụng thiết bị điện có công suất lớn trong giờ caođiểm, tuân theo các nguyên tắc sử dụng điện tiết kiệm.
*Tích hợp ứng phó BĐKH
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a.Giáo viên:
-Đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi nghạnh, đèn ống huỳnh quang.
b. Học sinh :
-Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn compắc huỳnh quang.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ :
(Kết hợp trong giờ)
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
|||||||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phân loại đèn điện |
|||||||||||
- GV: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo. -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức |
- HS: Trả lời -Ghi vở. |
I. Phân loại đèn điện. - Đèn điện được phân làm 3 loại chính. - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. |
|||||||||
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. |
|||||||||||
- GV: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và đặt câu hỏi. + Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì? -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức - GV: Tại sao sợi đốt làm bằng dây vonfram? -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức - GV: Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân không ) và bơm khí trơ vào bóng? -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức - GV: Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo như thế nào?- -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức |
-Quan sát. - HS: Trả lời -Gh vở. - HS: Trả lời -Gh vở. - HS: Trả lời -Gh vở. - HS: Trả lời -Gh vở. |
II. Đèn sợi đốt. - Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc. 1. Cấu tạo. + Bóng thuỷ tinh + Sợi đốt + Đuôi đèn a) Sợi đốt. - Để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao. b) Bóng thuỷ tinh. - Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta hút hết không khí và bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng. c) Đuôi đèn. - Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh trên đuôi có hai cực tiếp xúc. - Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi ngạch. 2.Nguyên lý làm việc. - ( SGK) |
|||||||||
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt |
|||||||||||
- GV: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu cầu học sinh rút ra ưu, nhược điểm, công dụng của đèn sợi đốt. - GV: Rút ra kết luận -Yêu cầu học sinh nêu số liệu kĩ thuật, chú ý khi sử dụng đèn sợi đốt. -Giải thích số liệu kĩ thuật và cách sử dụng. |
- HS: Nắm thông tin. -Gh vở. -HS đọc TT sách GK. -Nghe nắm TT. |
3.Đặc điểm của đèn sợi đốt. a) Đèn phát sáng ra liên tục. b) Hiệu suất phát quang thấp. - Hiệu xuất phát quang của đèn sợi đốt thấp. c) Tuổi thọ thấp. 4. Số liệu kỹ thuật. - SGK 5. Sử dụng - SGK |
|||||||||
Hoạt động 4: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang, đèn compăc huỳnh quan |
|||||||||||
- GV: Đèn ống huỳnh quang có mấy bộ phận chính. -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức - GV: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì? -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức - GV: Điện cực của bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thế nào? -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức - GV: yêu cầu học sinh nêu nguyên lí làm việc? - GV: Kết luận - GV: Bóng đèn huỳnh quangcó những đặc điểm gì? -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức - GV: Giới thiệu cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn compac huỳnh quang, nêu lên ưu điểm và công dụng. |
- HS: Trả lời -Ghi vở. - HS: Trả lời. -Ghi vở. - HS: Trả lời -Ghi vở. - HS: Trả lời - HS: Trả lời -Ghi vở. - HS: Trả lời -Ghi vở. -Nghe, thu thập TT, ghi vở. |
III. Đèn ống huỳnh quang. 1.Cấu tạo. - Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính. - ống thuỷ tinh và điện cực. a) ống thuỷ tinh. - Có các chiều dài: 0,3m; 0,6m; 1,2m… 2,4m mặt trong có chứa lớp bột huỳnh quang. b) Điện cực. - Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bari – Oxít để phát ra điện tử. 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng lên lớp bột huỳnh quang làm phát sáng. 3. Đặc điểm đèn ống huỳnh quang. a) Hiện tượng nhấp nháy - SGK b) Hiệu suất phát quang. c) Tuổi thọ d) Mồi phóng điện. 4) Các số liệu kỹ thuật 5) Sử dụng IV. Đèn Compac huỳnh quang. - Cấu tạo, chấn lưu được đặt trong đuôi đèn, kích thước nhỏ, dễ sử dụng. - Có hiệu xuất phát quang gấp 4 lần đèn sợi đốt. |
|||||||||
Hoạt động 5: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. |
|||||||||||
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức |
- HS: Thực hiện yêu cầu. -Tự điều chỉnh nếu sai. |
V. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng 39.1
|
c. củng cố, luyện tập:
- Hệ thống kiến thức cơ bản của bài học . -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK. -Nhận xét, hệ thống kiến thức bài học. |
-Lắng nghe -1HS đọc -HS trả lời |
*Ghi nhớ: SGK |
d. Hướng dẫn tự học:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 40 SGK chuẩn bị TH đèn ống huỳnh quang.
- Nhận xét giờ học.