Giáo án Công nghệ 8 bài 46: Máy biến áp 1 pha mới nhất

Tiết 40:

BÀI 46: MÁY BIẾN ÁP 1 PHA

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.

- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.

b. Kỹ năng:

- Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an

toàn điện.

c. Thái độ:

- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện

- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

a.Giáo viên:

-Máy biến áp một pha.

b. Học sinh :

-Máy biến áp một pha, máy tính bỏ túi.

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

a. Kiểm tra bài cũ :

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT

Đề số 1

Câu 1(5điểm) Em hãy so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?vì sao trong đèn ống huỳnh quang lại cần phải có mồi phóng điện?Điện cực và lớp bột huỳnh quang có tác dụng như thế nào?

Câu 2(5điểm) Tại sao dây đốt nóng thường có điện trở suất lớn kể tên một số loại vật liệu có điện trở suất dùng làm dây đốt nóng.Tại sao dây đốt nóng thường có dạng lò xo xoắn?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu

Đáp án

Điểm

Câu1

(5điểm)

Đèn sợi đốt

Đèn ống huỳnh quang

-Không cần chấn lưu

-Tuổi thọ thấp

-Không tiết kiệm điện năng

-Phát ra ánh sáng liên tục

-Cần chấn lưu, tắc te

-Tuổi thọ cao

-Tiết kiệm điện năng

-Phát ra ánh sáng không liên tục

-Vì: Khoảng cách giữa 2 điện cực của đèn lớn, nên để đèn phóng điện được cần phải có mồi phóng điện (chấn lưu+tắc te; chấn lưu điện tử).

-Điện cực tạo ra tia tử ngoại chiếu vào lớp bột huỳnh quang làm đèn sáng.

0,5

0,5

0,5

0,5

1,5

1,5

Câu2

(5điểm)

-Vì dây đốt nóng cần chịu được nhiệt độ làm việc cao khoảng 8500c đến 11000c

-Dây phero-crom có điện trở suất

1,3.10-6, nhiệt độ làm việc 8500c

-Dây niken-crom có điện trở suất là

1,1.10-6, nhiệt độ làm việc từ 10000c đến 11000c

-Để tăng chiều dài của dây do đó tăng điện trở của dây đốt nóng.

1,5

1

1

1,5

Đề số 2

Câu 1(5điểm) Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?vì sao trong đèn ống huỳnh quang lại cần phải có mồi phóng điện?Điện cực và lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?

Câu 2(5điểm) Dây đốt nóng thường có điện trở suất lớn vì sao? kể tên một số loại vật liệu có điện trở suất dùng làm dây đốt nóng.Tại sao dây đốt nóng thường có dạng lò xo xoắn?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu

Đáp án

Điểm

Câu1

(5điểm)

Đèn sợi đốt

Đèn ống huỳnh quang

-Không cần chấn lưu

-Tuổi thọ thấp

-Không tiết kiệm điện năng

-Phát ra ánh sáng liên tục

-Cần chấn lưu, tắc te

-Tuổi thọ cao

-Tiết kiệm điện năng

-Phát ra ánh sáng không liên tục

-Vì: Khoảng cách giữa 2 điện cực của đèn lớn, nên để đèn phóng điện được cần phải có mồi phóng điện (chấn lưu+tắc te; chấn lưu điện tử).

-Điện cực tạo ra tia tử ngoại chiếu vào lớp bột huỳnh quang làm đèn sáng.

0,5

0,5

0,5

0,5

1,5

1,5

Câu2

(5điểm)

-Vì dây đốt nóng cần chịu được nhiệt độ làm việc cao khoảng 8500c đến 11000c

-Dây phero-crom có điện trở suất

1,3.10-6, nhiệt độ làm việc 8500c

-Dây niken-crom có điện trở suất là

1,1.10-6, nhiệt độ làm việc từ 10000c đến 11000c

-Để tăng chiều dài của dây do đó tăng điện trở của dây đốt nóng.

1,5

1

1

1,5

b. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp.

- GV: Cho học sinh quan sát hình 46.1 và mô hình MBA.

+ MBA gồm mấy bộ phận chính

-Thông báo các bộ phận chính của máy biến áp.

- GV: Lá thép kỹ thuật điện làm bằng vật liệu gì? Vì sao?

- GV: Nhận xét chốt lại

- GV: Dây quấn làm bằng vật liệu gì? Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì?

-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

- HS: Quan sát suy nghĩ trả lời

- HS: Trả lời

-Ghi vở.

- HS: Trả lời.

- Ghi vở.

- HS: Trả lời.

- Ghi vở.

1. Cấu tạo:

- MBA gồm hai bộ phận chính:

- Lõi thép và dây quấn.

a. Lõi thép.

- Làm bằng lá thép KTĐ ( dày 0,35 mm đến 0,5mm có lớp cách điện bên ngoài ).

- Lõi thép dùng để dẫn từ cho MBA.

b. Dây quấn.

- Dây quấn được làm bằng dây điện từ, được quấn quanh lõi thép.

- Dây quấn nối với nguồn điện U1 gọi là cuộn sơ cấp

( N1 vòng dây).

- Dây quấn nối với nguồn điện U2gọi là cuộn thứcấp

( N2 vòng dây).

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý làm việc của máy biến áp.

- GV: Cho học sinh quan sát hình 46.3, thông báo nguyên lý làm việc của máy biến áp.

- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

- HS: Quan sát, ghi vở.

- HS: Trả lời

2.Nguyên lý làm việc.

- Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp U2

U2> U1 biến áp tăng N2 > N1

U2< U1 biến áp giảm

Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, công dụng.

- GV: Số liệu kỹ thuật của máy biến áp 1 fa là gì?

-Nhận xét, thông báo về số liệu kỹ thuật

-GV: MBA 1 pha thường sử dụng để làm gì?

-Nhận xét, thông báo về sử dụng máy biến áp.

- HS: Trả lời

-Nghe, tìm hiểu TT mục 3 SGK.

- HS: Suy nghĩ trả lời

-Nghe, tìm hiểu TT mục 4 SGK. Ghi vở.

3. Các số liệu kỹ thuật.

SGK

4. Sử dụng.

- MBA 1 pha thường sử dụng trong đồ điện gia đình.

- Điện áp đưa vào mày không được lớn hơn điện áp định mức.

- Không để MBA làm việc quá công xuất định mức.

c. Củng cố, luyện tập:

- Hệ thống kiến thức cơ bản của bài học .

-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ

- Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha?.

-Nhận xét, hệ thống kiến thức bài học.

-Lắng nghe

-1HS đọc

-HS trả lời

*Ghi nhớ: SGK

d. Hướng dẫn tự học:

- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 48 SGK

- Nhận xét giờ học.