Giáo án Công nghệ 8 bài 44: Đồ dùng loại Điện - Cơ: Quạt điện mới nhất

Tiết 39:

BÀI 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - CƠ. QUẠT ĐIỆN

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện

một fa

- Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.

b. Kỹ năng:

- Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.

c. Thái độ:

- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện

- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.

*Tích hợp ứng phó biến đổi khí hậu

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

a.Giáo viên:

-Động cơ điện một pha, quạt điện (quạt bàn).

b. Học sinh :

-Quạt điện (quạt bàn).

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

a. Kiểm tra bài cũ :

? Nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt, nêu cấu tạo của bàn

là điện.

b. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện 1 fa.

- GV: Cấu tạo động cơ điện 1 fa gồm mấy bộ phận chính.

- GV: Cấu tạo stato gồm những gì?

-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

- GV: Cấu tạo của Rôto gồm những gì?

-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

- HS: Trả lời

-Ghi vở.

-HS: Trả lời.

-Ghi vở.

I. Động cơ điện 1 fa.

1. Cấu tạo.

- Gồm 2 bộ phận chính.

+ Rô to và stato.

a) Stato ( Phần đứng yên ).

- Gồm lõi thép và dây quấn.

- Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện, được ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các rãnh đều quấn dây điện từ.

b) Rôto ( Phần quay ).

- Rôto gồm lõi thép và dây quấn, được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện, mặt ngoài có các rãnh của lõi thép.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý làm việc.

- GV: Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào?

- GV: Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì?

-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

- HS: Trả lời.

- HS: Trả lời.

-Ghi vở.

2. Nguyên lý làm việc.

- Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng dụng nam châm điện và các động cơ điện…

Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và sử dụng.

- GV: Số liệu kỹ thuật của động cơ điện là gì?

Uđm , Pđm

-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

- GV: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu?

-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

- HS: Trả lời.

- Nghe TT thông tin.

- HS: Trả lời.

- Nghe TT thông tin.

3 Các số liệu kỹ thuật.

- SGK

4 Sử dụng

- SGK

Hoạt động 4: Tìm hiểu quạt điện, máy bơm nước.

- GV: Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính gì?

-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

- GV: Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì?

-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

-Thông báo nguyên lí làm việc.

- GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì?

-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

- GV: Sử dụng tranh vẽ mô hình máy bơm nước để giải thích cấu tạo

- GV: Máy bơm nước gồm mấy phần?

-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

- GV: Máy bơm nước làm việc như thế nào?

-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

-Thông báo về cách sử dụng.

- HS: Trả lời

-Ghi vở.

- HS: Trả lời

-Ghi vở.

-Ghi vở.

- HS: Trả lời

-Ghi vở.

-HS: Quan sát.

- HS: Trả lời.

-Ghi vở.

- HS: Trả lời.

-Ghi vở.

-Nghe TT thông tin.

II. Quạt điện.

1. Cấu tạo.

- Gồm 2 bộ phận chính.

+ Động cơ điện và cánh quạt

- Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại đượ tạo dáng để tạo ra gió.

- Lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hen giờ

2.Nguyên lý làm việc.

- Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát.

3.Sử dụng

- Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh.

III. Máy bơm nước.

1 Cấu tạo.

- Máy bơm nước gồm 2 phần phần động cơ điện và phần bơm.

Rôto phần bơm ( Phần quay)

Buồng bơm ( Phần đứng yên).

Cửa hút, cửa xả, Rôto bơm có nhiều cánh bơm.

2. Nguyên lý làm việc.

- Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đồng thời đẩy nước đến nơi sử dụng

3 Sử dụng

- SGK

c. Củng cố, luyện tập:

- Hệ thống kiến thức cơ bản của bài học .

-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ

- Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha?

-Nhận xét, hệ thống kiến thức bài học.

-Lắng nghe

-1HS đọc

-HS trả lời

*Ghi nhớ: SGK

d. Hướng dẫn tự học:

- Về nhà học bài trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Đọc và chuẩn bị nội dung bài 46.

- Nhận xét giờ học.