Giáo án Công nghệ 8 bài 24: Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép mới nhất

Tiết 22:

BÀI 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:

-Hiểu được khái niệm và phân loại được chi tiết máy; biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy:

+Giải thích được khái niệm chi tiết máy

+Phân loại được chi tiết máy.

+Trình bày được khái niệm mối ghép, mô tả được các loại mối ghép.

+Vận dụng được vào thực tế để xác định các loại mối ghép trên sản phẩm cơ khí.

-Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy

b. Kĩ năng :

- Phân biệt được một số chi tiết, mối ghép trên sản phẩm cơ khí.

c. Thái độ :

- Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a.Giáo viên:

- Cụm trục trước xe đạp, bộ ròng rọc.

b.Học sinh:

-Sưu tầm một số chi tiết máy đơn giản.

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

a. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra)

b. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết máy là gì?

- GV: Nêu những ví dụ thực tế về các máy đơn giảnđể giúp HS tìm hiểu về chi tiết máy.

- GV: Cho HS quan sát cụm trục trước xe đạp, bộ ròng rọc.Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi

+ Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử ?

+ Nêu công dụng của các phần tử trên ?

+ Các phần tử trên có đặc điểm gì chung ?

( Không thể tách rời đ­ược và có nhiệm vụ nhất định trong máy )

+ Thế nào là chi tiết máy ?

-YC HSnhận xét bổ sung.

- GV:Nhận xét, chốt lại và đ­a ra KN/ SGK

+ YC HS quan sát H24.2và cho biết phần tử nào không phải là chi tiết máy? Tại sao?

- GV: Đ­a ra dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy SGK.

- GV : tổng hợp ý kiến của HS và kết luận

- GV: Yê cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Chi tiết máy được chia làm mấy loại, nêu công dụng từng loại?

-Nhận xét chuẩn hoá kiến thức

- HS : Quan sát H.24.1/ SGK .

-Quan sát mẫu vật

-Ttrả lời câu hỏi

- HS nhận xét bổ sung.

-Ghi vở.

- HS : Quan sát H24.2/ SGK

- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi

-Ghi vở.

- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi

-Ghi vở.

I. Khái niệm về chi tiết máy

1. Chi tiết máy là gì ?

- Là các phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh, có nhiệm vụ nhất định trong máy .

*Dấu hiệu nhận biêt: Có cấu tạo hoàn chỉnh không thể tháo rời.

2. Phân loại chi tiết máy

- Chi tiết máy đ­ợc chia làm 2 nhóm

+Chi tiết có công dụng chung

+Chi tiết có công dụng riêng

Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết máy phải đ­ược lắp ghép với nhau NTN ?

- GV: Đư­a ra mô hình ròng rọc

+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 7 phút

+ Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi mục II / SGK

- GV: Gọi nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm

+ Tập hợp ý kiến của HS và đư­a đến nhận xét:

+ Các chi tiết đư­ợc ghép với nhau bằng đinh tán và bằng trục quay.

-Nhận xét chuẩn hóa KT

- GV: Các mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau ?

- GV: Từ câu trả lời của HS đi đến kết luận về phân loại kiểu lắp ghép.

+ Chiếc xe đạp của em có những kiểu mối ghép nào ? Hãy kể tên một số mối ghép đó ?

-Nhận xét chuẩn hoá KT

-HS quan sát

- HS : Nhóm tr­ởng phân công

Mỗi cá nhân hoạt động độc lập

Thảo luận chung trong nhóm

Tổ tr­ởng tổng hợp, th­ư ký ghi PHT

+ Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày

-Nhận xét chéo

-Ghi vở

- HS: Ttrả lời

- HS: Suy nghĩ trả lời

-Nghe, hệ thống KT.

II. Chi tiết máy phải được lắp ghép với nhau như thế nào ?

- Các chi tiết máy đư­ợc ghép với nhau theo hai kiểu : Ghép cố định và ghép động

a) Mối ghép cố định

b) Mối ghép độngSGK/ 84

c. Củng cố, luyện tập:

- Hệ thống kiến thức cơ bản của bài học .

-YC 1,2 HS đọc ghi nhớ

?Nêu khái niệm chi tiết, kể tên công dụng các mối ghép.

- Gv: Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.

-Lắng nghe

-Thực hiện theo YC của GV

-HS1 trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.

d. H­­ướng dẫn về nhà :

- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi

- Trả lời theo câu hỏi cuối bài học

- Đọc phần có thể em ch­ưa biết SGK

- Chuẩn bị tr­ước bài “ Mối ghép cố định – Mối ghép không tháo được ”

-Mỗi nhóm HS chuẩn bị :

+ Một số mối ghép cố định và mối ghép không tháo được.