Tiết 23:
BÀI 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH. MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
-Hiểu được khái niệm phân loại mối ghép cố định;biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp:
+Giải thích được khái niệm mối ghép cố định.
+Phân loại, nhận biết được mối ghép cố định.
+Liệt kê được mối ghép không tháo được.
+Mô tả được mối ghép đinh tán.
+Trình bày được đặc điểm ứng dụng của mối ghép đinh tán trong kĩ thuật.
+Mô tả được mối ghép bằng hàn.
+Trình bày được khái niệm, nguyên tắc hàn kim loại.
+Mô tả được đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng hàn.
b. Kĩ năng :
- Phân biệt được một số mối ghép cố định.
c. Thái độ :
- Giáo dục ý thức thực hiện làm việc theo quy trình .
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a.Giáo viên:
- Một số mối ghép bằng hàn, ren, đinh tán, tranh phóng to hình SGK của bài 25.
b.Học sinh:
-Sưu tầm một số mối ghép cố định không tháo được.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ:
? Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào, nêu công dụng của chúng.
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung. |
||
-Cho học sinh quan sát hình 25.1 mối ghép bằng hàn, mối ghép bằng ren hoạt động nhómvà trả lời câu hỏi. ? Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau. ? Muốn tháo dời chi tiết trên ta làm ntn. -Nhận xét chuẩn hoá KT và kết luận |
-Quan sát -1HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung. -1HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung. -Ghi vở |
I. Mối ghép cố định. - Trong mối ghép không tháo được ( mối ghép bằng hàn) muốn tháo dời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép. - Trong mối ghép tháo được ( Như mối ghép ren) có thể tháo dời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được. |
||
-Cho học sinh quan sát hình 25.2 ( SGK)hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi ? Mối ghép bằng đinh tán là loại mối ghép gì? -Nhận xét chuẩn hoá KT ? Mối ghép bằng đinh tán bao gồm mấy chi tiết? -Nhận xét chuẩn hoá KT ? Mối ghép bằng đinh tán thường được ứng dụng trong trường hợp nào? -Nhận xét chuẩn hoá KT, kết luận -Cho học sinh quan sát hình 25.3 ( SGK) các phương pháp hàn. ? Em hãy cho biết các cách làm nóng chảy vật hàn. -Nhận xét chuẩn hoá KT ? Tại sao người ta không hàn quai soong vào soong mà phải dùng đinh tán. -Nhận xét chuẩn hoá KT ?Nêu khái niệm, đặc điểm ứng dụng của mối ghép hàn -Nhận xét chuẩn hoá kiến thức và kết luận |
-Quan sát -1HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung. -1HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung. -1HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung. -Ghi vở -Quan sát -1HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung. -1HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung. -1HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung. -Ghi vở |
II. Mối ghép không tháo được. 1.Mối ghép bằng đinh tán. a) Cấu tạo mối ghép: - Trong mối ghép bằng đinh tán, các chi tiết được ghép thường có dạng tấm mỏng, chi tiết ghép là đinh tán. - Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ được làm bằng KL dẻo. - Khi ghép, thân đinh được luồn qua lỗ của chi tiết được ghép sau đó dùng búa tán đầu còn lại thành mũ. b)Đặc điểm và ứng dụng. - Vật liệu tấm thép không hàn được, khó hàn. - Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao. - Mối ghép phải chịu lực lớn và chấn động mạnh. 2.Mối ghép bằng hàn. a.Khái niệm: - Hàn nóng chảy kim loại chỗ tiếp xúc được nung nóng tới trạng thái nóng chảy bằng lửa hồ quang, ngọn lửa khí cháy. - Hàn áp lực: Kim loại ở chỗ tiếp xúc nung nóng tới trạng thái dẻo, sau đó dùng lực ép. - Hàn thiếc: Chi tiết được hàn ở thể rắn thiếc được nung nóng chảy, làm dính kết kim loại với nhau. b. Đặc điểm ứng dụng. - SGK. |
c. Củng cố, luyện tập:
=p0 - Hệ thống kiến thức cơ bản của bài học . ?Liệt kê mối ghép không tháo được,trình bày khái niệm, nguyên tắc hàn kim loại - Gv: Nhận xét chuẩn hoá kiến thức. |
-Lắng nghe -1HS trả lời, HS2 nhận xét |
d. Hướng dẫn tự học:
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
- Trả lời theo câu hỏi cuối bài học
- Chuẩn bị trước bài 26 “ Mối ghép tháo được ”