Tiết 44:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
a. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình công nghệ lớp 8, gồm từ tiết 1 đến tiết 26 theo phân phối chương trình.Từ bài 1 đến bài 27/ SGK – Công ngệ 8
b. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.
- Đối với Học sinh:
+ Kiến thức:Học sinh nắm được về kỹ thuật điện
+ Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên đểt trả lời câu hỏi bài tập SGK.
+ Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra.
- Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS phù hợp thực tế.
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (20% TNKQ, 80% TL)
- Học sinh kiểm tra trên lớp.
III.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||||||||
Bàn là điện |
Biết được cấu tạo của bàn là điện |
Hiểu số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện |
. |
|||||||||
Số câu Số điểm |
1 0,5 |
1 0,5 |
||||||||||
Động cơ điện |
Biết cấu tạo của động cơ điện |
Hiểu nguyên lí làm việc của động cơ điện |
||||||||||
Số câu Số điểm |
1 0,5 |
1 2 |
2 2,5 |
|||||||||
Máy biến áp một pha |
Hiểu nguyên lí làm việc |
vận dụng vào tính toán máy biến áp một pha trong thực tế |
||||||||||
Số câu Số điểm |
1 0,5 |
1 4 |
2 4,5 |
|||||||||
Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng |
Biết sử dụng điện hợp lí trong giờ cao điểm |
vận dụng vào trong thực tế trong việc sử dụng điện và tiết kiệm điện năng |
||||||||||
Số câu Số điểm |
1 0,5 |
1 2 |
2 2,5 |
|||||||||
Tổng câu: Tổngđiểm: Tỉ lệ % |
4 2 20% |
1 2 20% |
1 4 40% |
1 2 20% |
7 10 100% |
|||||||
IV. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
Đề số:1
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng sau đây:
Câu 1(0,5 điểm): Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu gì ?
A. Vonfram.B. Vonfram phủ bari oxit.C. Niken-crom. D. Fero-crom.
Câu 2(0,5 điểm: Trên bàn là điện có ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Cường độ dòng điện định mức.B.Điện Áp định mức.
C. Công suất định mức.D. Số liệu chất lượng của bàn là điện.
Câu 3(0,5 điểm: Động cơ điện 1 pha có cấu tạo gồm:
A. Rôto và dâyquấn. B. Stato và lõi thép.
C. Dây quấn và lõi thép.D. Stato và rôto.
Câu 4(0,5 điểm: Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ?
A. Khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện lớn.
B. Để tránh điện áp mạng điện tăng lên.
C. Để hiệu suất các dụng cụ điện lớn nhất.
D. Để tránh điện áp mạng điện giảm.
II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 5:(4 điểm) Máy biến áp 1 pha có U1 = 110V; U2 = 12V; Số vòng dây N1 = 220 vòng.
a. Hãy xác định số vòng dây của N2.
b. Máy biến áp trên là tăng áp hay giảm áp ? Tại sao ?
c. Khi điện áp U1 = 220V. Nếu không điều chỉnh số vòng dây thì điện áp thứ cấp (U2) bằng bao nhiêu?
Câu 6: (2 điểm) Trong máy biến áp 1 pha cuộn sơ cấp có được nối với cuộn thứ cấp không ? vì sao trong cuộn sơ cấp có dòng điện thì cuộn thứ cấp lại xuất hiện dòng điện?
Câu 7: (2 điểm) Em hãy đề ra biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng ? Cho ví dụ minh hoạ?
____________________________
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu chọn đúng và nối đúng 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
C |
D |
D |
II. TỰ LUẬN ( 8,0 điểm ).
Câu 5: (4 điểm) |
a. Ta có tỉ số điện áp là: N2 = (vòng). b. - Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp. - Vì có U2 < U1. c. Dựa vào tỉ số điện áp: U2 = (V) |
1,5 1 1,5 |
Câu 6: (2 điểm) |
Cuộn sơ cấp không được nối với cuộn thứ cấp. Khi cuộn sơ cấp có dòng điện xoay chiều do hiện tượng cảm ứng điện từ trong cuộn thứ cấp suất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều |
0,5 1,5 |
Câu 7: (2 điểm) |
- Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm Ví dụ: Không bơm nước, không là quần áo, tắt bóng điện không cần thiết... - Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. Ví dụ: Thay đèn huỳnh quang bằng đèn sợi đốt để chiếu sáng... - Không sử dụng lãng phí điện năng. Ví dụ: Không bật đèn suốt ngày đêm, ra khỏi lớp học phải tắt quạt... |
0,5 1 0,5 |
Đề số:2
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng sau đây:
Câu 1(0,5 điểm): Vật liệu dùng làm dây đốt nóng của bàn là điện là:
A. Vonfram.B. Vonfram phủ bari oxit.C. Niken-crom. D. Fero-crom.
Câu 2(0,5 điểm):Trên bàn là điện có ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Cường độ dòng điện định mức.B.Điện Áp định mức.
C. Công suất định mức.D. Số liệu chất lượng của bàn là điện.
Câu 3(0,5 điểm): Bộ phận chính của động cơ điện 1 pha là:
A. Rôto và dâyquấn.B. Stato và lõi thép.
C. Dây quấn và lõi thép.D.Stato và rôto.
Câu 4(0,5 điểm):Trong giờ cao điểm phải giảm bớt tiêu thụ điện năng vì:
A. Khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện lớn.
B. Để tránh điện áp mạng điện tăng lên.
C. Để hiệu suất các dụng cụ điện lớn nhất.
D. Để tránh điện áp mạng điện giảm.
II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 5:(4 điểm) Máy biến áp 1 pha có U1 = 110V; U2 = 6V; Số vòng dây N1 = 220 vòng.
a. Hãy xác định số vòng dây của N2.
b. Máy biến áp trên là tăng áp hay giảm áp ? Tại sao ?
c. Khi điện áp U1 = 220V. Nếu không điều chỉnh số vòng dây thì điện áp thứ cấp (U2) bằng bao nhiêu?
Câu 6: (2 điểm) Trong máy biến áp 1 pha cuộn sơ cấp có được nối với cuộn thứ cấp không ? vì sao trong cuộn sơ cấp có dòng điện thì cuộn thứ cấp lại xuất hiện dòng điện?
Câu 7: (2 điểm) Sử dụng điện năng như thế nào là hợp lí và tiết kiệm ? Cho ví dụ minh hoạ?
____________________________
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu chọn đúng và nối đúng 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
B |
D |
D |
II. TỰ LUẬN ( 8,0 điểm ).
Câu 5: (3,5 điểm) |
a. Ta có tỉ số điện áp là: N2 = U2.N1/U1=6x220/110=12 (vòng). b. - Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp. - Vì có U2 < U1. c. Dựa vào tỉ số điện áp: U2 = U1.N2/N1=220x12/220=12(V) |
1,5 1 1,5 |
Câu 6: (2,0 điểm) |
Cuộn sơ cấp không được nối với cuộn thứ cấp. Khi cuộn sơ cấp có dòng điện xoay chiều do hiện tượng cảm ứng điện từ trong cuộn thứ cấp suất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều |
0,5 1,5 |
Câu 7: (2,0 điểm) |
- Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm Ví dụ: Không bơm nước, không là quần áo, tắt bóng điện không cần thiết... - Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. Ví dụ: Thay đèn huỳnh quang bằng đèn sợi đốt để chiếu sáng... - Không sử dụng lãng phí điện năng. Ví dụ: Không bật đèn suốt ngày đêm, ra khỏi lớp học phải tắt quạt... |
0,5 1 0,5 |