Giáo án Công nghệ 8 bài Kiểm tra học kỳ I mới nhất

Tiết 27:

KIỂM TRA HỌC KỲ I

I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA

a. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình công nghệ lớp 8, gồm từ tiết 1 đến tiết 26 theo phân phối chương trình.Từ bài 1 đến bài 27/ SGK – Công ngệ 8

b. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.

- Đối với Học sinh:

+ Kiến thức:Học sinh nắm được bản vẽ hình chiếu các khối hình học, bản vẽ chi tiết, biểu diễn ren.

+ Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên đểt trả lời câu hỏi bài tập.

+ Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra.

- Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS phù hợp thực tế.

II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA

- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (20% TNKQ, 80% TL)

- Học sinh kiểm tra trên lớp.

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Bản vẽ hình chiếu các khối hình học.

1.Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu của một số khối đa diện, cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.

3.Hiểu được vị trí hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.

6.Đọc và nhận diện được các khối đa diện trên bản vẽ kĩ thuật.

Số câu hỏi

1

C1.1

1

C3.4

1

C6.7

3 1TL,2TNKQ

Số điểm

0,5

0,5

2

3

2. Vật liệu cơ khí

2.Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.

Số câu hỏi

2

C2.2;C2.3

2TNQK

Số điểm

1

1

2. Chi tiết máy và lấp ghép

4.Hiểu được khái niệm và phân loại được chi tiết máy, các kiểu lắp ghép của chi tiết máy

5.Vận dụng được khái niệm phân loại mối ghép cố định, cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp

Số câu hỏi

1

C4.5

1

C5.6

2TL

Số điểm

2

4

6

TS câu hỏi

3

1

1

1

1

7

TS điểm

1,5

0,5

2

4

2

10

Tổng

3 câu

(1,5đ)

15%

1 câu

(0,5đ)

5%

1 câu

(2đ)

20%

1câu

(4đ)

40%

1câu

(2đ)

20%

7câu

(10đ)

100%

                         

IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN.

ĐỀ CHÍNH THỨC

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (0,5 điểm).Hình chiếu đứng của hình chóp đều là:

A. Hình chữ nhật.

C. Hình tam giác cân.

B. Hình Vuông.

D. Hình tam giác đều.

Câu 2: (0,5 điểm).Vật liệu nào cho dưới đây là kim loại đen:

A. Nhôm.

C. Đồng.

B. Thép.

D. Bạc.

Câu 3: (0,5 điểm).Tính đúc, tính hàn, tính rèn thuộc tính chất cơ bản nào của vật liệu cơ khí:

A.Tính chất cơ học.

C.Tính chất hoá học.

B.Tính chất vật lí.

D.Tính chất công nghệ.

Câu 4: (0,5 điểm).Trên bản vẽ kĩ thuật quy định cạnh khuất của vật thể được vẽ bằng nét:

A. Liền đậm.

B. Liền mảnh.

C. Nét đứt.

D. Nét gạch chấm mảnh.

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 5:(2 điểm). Lấy ví dụ về chi tiết máy, giải thích vì sao phần tử đó là chi tiết máy.Phân loại chi tiết máy đó?

Câu 6: (4 điểm).So sánh cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của mối ghép hàn và mối ghép đinh tán?

Câu 7:(2 điểm). Đọc bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 và đối chiếu với vật thểA,B,C,D bằng cách đánh dấu (X) vào bảng để chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ với vật thể.

Vậtthể

Bản vẽ

A

B

C

D

1

2

3

4

Ảnh đính kèm

___________________________

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

C

0,5

Câu 2

B

0,5

Câu 3

D

0,5

Câu 4

C

0,5

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 5:

(2điểm)

*Ví dụ phần tử là chi tiết máy:

-Bu lông, đai ốc, khung xe đạp, kim máy khâu.

*Giải thích:

Các phần tử trên có cấu tạo hoàn chỉnh (không thể tháo rời ra được hơn nữa) và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.

*Phân loại chi tiết máy:

-Chi tiết có công dụng chung: Bu lông, đai ốc, lò xo.

-Chi tiết máy có công dụng riêng: Khung xe đạp, kim máy khâu.

0,5

1

0,25

0,25

Câu6:

(2điểm)

Vật thể

Bản vẽ

A

B

C

D

1

x

2

x

3

x

4

x

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 7:

(4điểm)

*Giống nhau:

-Mối ghép hàn và mối ghép đinh tán là mối ghép cố định không tháo được.

-Muốn tháo rời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép.

*Khác nhau:

- Trong mối ghép hàn người ta làm nóng chảy cục bộ kim loại tại chỗ tiếp xúc để dính kết các chi tiết lại với nhau hoặc được dính kết với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác.

-Mối ghép bằng hàn dùng để tạo các loại khung giàn, thùng chứa, khung xe đạp.Các mối ghép không cần chịu lực lớn.

- Trong mối ghép đinh tán các chi tiết thường có dạng tấm.Chi tiết ghép là đinh tán.Lỗ trên chi tiết được ghép tạo ra bằng cách đột hoặc khoan.

-Mối ghép đinh tán dùng khi chi tiết ghép khó hàn, mối ghép phải chịu nhiệt độ cao, lực lớn và chấn động mạnh.

0,5

0,5

1

0,5

1

0,5

ĐỀ DỰ BỊ

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (0,5 điểm).Hình chiếu đứng của hình chữ nhật là:

A. Hình chữ nhật.

C. Hình tam giác cân.

B. Hình Vuông.

D. Hình tam giác đều.

Câu 2: (0,5 điểm).Vật liệu nào cho dưới đây không phải là kim loại màu:

A. Nhôm.

C. Đồng.

B. Thép.

D. Bạc.

Câu 3: (0,5 điểm).Tính cứng, tính dẻo, tính bền thuộc tính chất cơ bản nào của vật liệu cơ khí:

A.Tính chất cơ học.

C.Tính chất hoá học.

B.Tính chất vật lí.

D.Tính chất công nghệ.

Câu 4: (0,5 điểm).Trên bản vẽ kĩ thuật quy định cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét:

A. Liền đậm.

B. Liền mảnh.

C. Nét đứt.

D. Nét gạch chấm mảnh.

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 5: (2 điểm). Vì sao nói đai ốc, kim máy khâu là chi tiết máy.Phân loại chi tiết máy đó?

Câu 6: (4 điểm). Sự giống và khác nhau của mối ghép ren và mối ghép bằng hàn gì? Tại sao quai nồi nhôm được ghép với nồi bằng đinh tán?

Câu 7: (2 điểm). Đọc bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 và đối chiếu với vật thểA,B,C,D bằng cách đánh dấu (X) vào bảng để chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ với vật thể.

Vậtthể

Bản vẽ

A

B

C

D

1

2

3

4

Ảnh đính kèm

__________________________________

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:(2 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

A

0,5

Câu 2

B

0,5

Câu 3

A

0,5

Câu 4

A

0,5

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

Câu 5:

(2điểm)

*Vì:

Các phần tử trên có cấu tạo hoàn chỉnh (không thể tháo rời ra được hơn nữa) và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.

*Phân loại chi tiết máy:

-Chi tiết có công dụng chung: đai ốc.

-Chi tiết máy có công dụng riêng: kim máy khâu.

1

0,5

0,5

Câu 6:

(4điểm)

*Giống nhau:

- Hai loại mối ghép ren và hàn đều là mối ghép cố định, các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau.

*Khác nhau:

- Trong mối ghép không tháo được (hàn), muốn tháo rời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép.

- Trong mối ghép tháo được (ren) có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép.

-Mối ghép bằng hàn dùng để tạo các loại khung giàn, thùng chứa, khung xe đạp.Các mối ghép không cần chịu lực lớn.

-Mối ghép ren dễ tháo lắp nên được dùng rộng rãi trong các mối ghép cần tháo lắp.

*Vì: nhôm khó hàn, mối ghép cần chịu nhiệt độ cao, lực lớn. Mối ghép đinh tán đơn giản khi hỏng dễ thay thế.

1

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 7:

(2điểm)

Vật thể

Bản vẽ

A

B

C

D

1

X

2

X

3

X

4

X

0,5

0,5

0,5

0,5