Đề bài
Câu 1: (2,0 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đã mất nhãn sau: (NH4)2SO4, Na2CO3, NaCl, Na3PO4
Câu 2: (1,0 điểm):
a. Viết phương trình chứng minh cacbon có tính khử?
b. Viết phương trình chứng minh photpho có tính oxi hóa?
c. Viết phương trình chứng minh photpho có tính khử?
d. Viết phương trình chứng minh nito có tính OXH?
Câu 3: (1,0 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra
a. Khi cho lá đồng vào dung dịch HNO3 loãng
b. Dẫn khí CO2 đi qua dung dịch nước vôi trong lấy dư?
Câu 4: (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,448 lít khí CO2 và 0,36 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với nito là 2,15. Tìm công thức phân tử A? C = 12, H = 1, O = 16, N = 14
Câu 5:
Viết phương trình phản ứng xảy ra (Nếu có)
a. NH3 + H2O + MgSO4
b. NH3 + H2O + BaCl2
c. NH3 + H2O + Fe(NO3)3
d. NH3 + H2O + AlCl3
Câu 6 ( 1 điểm): Nhiệt phaan hoàn toàn m gam Pb(NO3)2 sau một thời gian thu được 13,44 lít hỗn hợp khí ở đktc biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính m, Pb = 208; N = 14; O = 16; H = 1
Câu 7 (1,5 điểm): Dẫn 5,376 lít khí CO2 ở đktc đi qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tính khối lượng muối thu được?
Câu 8 (1 điểm): Bổ túc chuỗi phản ứng (cân bằng và ghi rõ điều kiện nếu có)
C → CO2 → KHCO3 → KNO3 → O2
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Lây mẫu thử
- Cho từ từ dung dịch HCl vào mỗi mẫu thử, thấy có khí thoát ra là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
- Cho từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử còn lại, thấy có mùi khai thoát ra là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử nào có kết tủa trắng là NaCl, kết tủa vàng là Na3PO4
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Na3PO4 + 3AgNO3 NaNO3 + Ag3PO4
Câu 2:
a. C + O2 → CO2
b. 2P + Ca → Ca3P2
c. 4P + 5O2 → P2O5
d. N2 + Ca → Ca3P2
Câu 3:
a. Hiện tượng: Lá đồng tan dần, dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh, có khí không màu hóa nâu trong không khí
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
b. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 4:
n CO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
n H2O = 0,36 : 18 = 0,02 mol
m O có trong 0,6 gam A là:
0,6 – m C – m H = 0,6 – 0,02 . 12 – 0,02 . 2 = 0,32 gam
=> n O = 0,32 : 16 = 0,02 mol
Ta có n C : n H : n O = 0,02 : 0,04 : 0,02 = 1 : 2 : 1
=> CTPT đơn giản nhất là CH2O
mặt khác MA = 2,15 . 28 = 60 (gam/mol)
CTPT của A là (CH2O)n
=> n = 2
=> CTPT của A là C2H4O2
Câu 5:
a. NH3 + H2O MgSO4 → Mg(OH)2 + (NH4)2SO4
b. NH3 + H2O + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + NH4NO3
c. 3NH3 + H2O AlCl3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Câu 6:
Số mol hỗn hợp khí = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
Ta có phương trình:
2Pb(NO3)2 → 2PbO + 4NO2 + O2
2x 2x 4x x
Theo phương trình => 4x + x = 0,6
=> x = 0,12 mol
Khối lượng Pb(NO3)2 cần dùng là:
m = (2 . 0,12 . 332 ) : 80% = 99,6 gam
Câu 7:
n CO2 = 5,376 : 22,4 = 0,24 mol
n Ba(OH)2 = 0,5. 0,52 = 0,26 mol
=> n OH- có trong Ba(OH)2 = 0,26 . 2 = 0,52 mol
T = 0,52 : 0,24 > 2
=> Muối tạo thành là CO32-
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Bđ 0,24 0,26
pu 0,24 0,24
Sau 0 0,02 0,24
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
0,24 . 197 = 47,28 gam
Câu 8:
(1) C + O2 → CO2
(2) CO2 + KOH → KHCO3
(3) KHCO3 + HNO3 → KNO3 + CO2 + H2O
(4) 2KNO3 → 2KNO2 + O2