Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 11

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm, 20 câu, từ câu 1 đến câu 20)

Câu 1 Hiđrocacbon thơm A có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch brom dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Tên gọi của A là

A. toluen. B. benzen.

C. stiren. D. cumen.

Câu 2 Cho phản ứng:

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CH3COONH4 + NH4NO3 + 2Ag.

Vai trò của CH3CHO trong phản ứng trên là:

A. chất oxi hóa. B. axit.

C. bazơ. D. chất khử.

Câu 3 Cho sơ đồ phản ứng sau:

. Công thức của A, B, D trong sơ đồ trên lần lượt là:

A. HBr, NaOH, O2. B. Br2, KOH, CuO.

C. HBr, NaOH, CuO. D. Br2, KOH, O2.

Câu 4 Đun nóng một ancol X với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một anken duy nhất. Trong các công thức sau:

Công thức nào phù hợp với X?

A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4)

C. (1), (2), (4) D. (1), (3)

Câu 5 Cho 46 gam dung dịch glixerol 80% với một lượng dư Na, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 16,8 lít. B. 13,44 lít

C. 19,16 lít. D. 15,68 lít.

Câu 6 Phenol không tác dụng với

A. dung dịch HCl. B. dung dịch Br2

C. kim loại Na. D. dung dịch NaOH.

Câu 7 Cho a mol một ancol X tác dụng với Na thu được mol H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là:

A. C3H7OH. B. C2H5OH

C. C4H9OH. D. C2H4(OH)2.

Câu 8 Etanol và phenol đồng thời phản ứng được với

A. Na, dung dịch Br2. B. Na, CH3COOH.

C. Na. D. Na, NaOH.

Câu 9 Hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10. Số đồng phân là:

A. 1. B. 4.

C. 2. D. 3.

Câu 10 Hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10. Số đồng phân là:

A. 1. B. 4.

C. 2. D. 3.

Câu 11 Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

A. CnH2nO2 (n ≥ 1).

B. CnH2nO (n ≥ 1).

C. CnH2n-2O (n ≥ 3).

D. CnH2n+2O (n ≥ 1).

Câu 12 Chất nào sau đây được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT?

A. Benzen B. Toluen

C. Stiren D. Xilen

Câu 13 Stiren không có khả năng phản ứng với

A. dung dịch brom.

B. brom khan có xúc tác bột Fe.

C. dung dịch KMnO4.

D. dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 14 Đun nóng etanol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được sản phẩm chính là

A. C2H4. B. C2H5OSO3H.

C. CH3OCH3. D. C2H5OC2H5.

Câu 15 Cho 0,87 gam một anđehit no, đơn chức X phản ứng hoàn toàn với AgNO3 trong amoniac sinh ra 3,24 gam Ag. CTCT của X là (Ag = 108, C =12, H = 1, O=16)

A. CH3CH2CHO.

B. CH3CHO.

C. HCHO.

D. CH3CH2CH2CHO.

Câu 16 Tính chất nào không phải của benzen?

A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).

B. Tác dụng với Cl2 (as).

C. Tác dụng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).

D. Dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 17 Chọn cụm từ đúng nhất để điền vào chỗ trống sau:

"Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của ankan tương ứng là vì giữa các phân tử ancol tồn tại …"

A. Liên kết cộng hoá trị.

B. Liên kết phối trí.

C. Liên kết hiđro.

D. Liên kết ion.

Câu 18 Khi đun nóng propan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là

A. Propan.

B. Đipropyl ete.

C. Propen.

D. Etylmetyl ete.

Câu 19 Hợp chất có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH, có tên gọi là:

A. 2-metylbutan-4-ol.

B. 4-metylbutan-1-ol.

C. pentan-1-ol.

D. 3-metylbutan-1-ol.

Câu 20 Số đồng phân anđehit có cùng công thức C4H8O là

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 1.

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 Viết các phương trình phản ứng (nếu xảy ra) khi cho:

a) Etanol tác dụng lần lượt với các chất sau: Na, CuO đun nóng, HBr có xúc tác NaOH.

b) Phenol tác dụng với lần lượt các chất sau: dd NaOH, dd Br2, dd HNO3, dd NaCl.

Câu 2 Nhận biết các chất lỏng không màu sau đựng riêng trong các lọ mất nhãn:

Etanol, glixerol, stiren, benzen.

Câu 3 Lấy 4,04 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na kim loại dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).

a) Tìm công thức phân tử của 2 ancol.

b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng ancol trong A.

c) Oxi hóa hoàn toàn 4,04 gam hỗn hợp ancol nói trên bằng CuO nung nóng, đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được a gam kết tủa Ag. Tính a.

Câu 4 Đun nóng 0,03 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B (MA < MB) với H2SO4 đậm đặc ở 140oC thì thu được 0,742 gam hỗn hợp ba ete. Tách lấy phần ancol chưa tham gia phản ứng (ancol A còn lại 40% và ancol B còn lại 60% so với lượng mỗi ancol ban đầu) và đun nóng với H2SO4 đặc ở 170oC thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp 2 anken không phải là đồng phân của nhau. Giả sử phản ứng tạo anken là xảy ra hoàn toàn.

a) Xác định công thức phân tử của A và B biết khối lượng phân tử của chúng khác nhau 28 đvC.

b) Tính giá trị của V.

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:

Phương pháp:

- A có CTPT là CxHy thì ta có

⟹ CTĐGN của A

- Dựa vào dữ kiện MA < 120 để lập luận suy ra các CTPT có thể có của A

- Dựa vào dữ kiện "A tác dụng với dung dịch brom dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%" tìm ra CTCT thỏa mãn

Hướng dẫn giải:

A có CTPT là CxHy thì ta có

⟹ CTĐGN là CH ⟹ CTPT có dạng CnHn

Theo đề bài, MA < 120 ⟹ 13n < 120 ⟹ n < 9,23

Mặt khác A là hiđrocacbon thơm nên có tối thiểu 6C ⟹ 6 ≤ n < 9,23

Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử H là số chẵn nên n = 6 hoặc n = 8

+ Nếu n = 6 ⟹ A là C6H6

C6H6 + nBr2 → C6H6-nBrn + nHBr

Ta có phương trình:

\(%{{m}_{C}}=\frac{72}{78+79n}.100%=36,36%\to\) n=1,56 (loại)

+ Nếu n = 8 ⟹ A là C8H8

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

\(\to %{{m}_{C}}=\frac{12.8}{12.8+8+80.2}.100%=36,36%\) (thỏa mãn)

Vậy A là C8H8.

Đáp án C

Câu 2:

Phương pháp:

- Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong CH3CHO và CH3COONH4

Cách xác định số oxi hóa trong hợp chất hữu cơ:

1. H có số oxi hóa +1; O có số oxi hóa -2

2. Số oxi hóa của 1 cụm nguyên tử C bằng 0

VD1: CH3-COOH có 2 cụm C

+ Cụm 1: CH3 thì H là +1 và C là -3

+ Cụm 2: COOH thì H là +1; O là -2 suy ra C là +3

VD2: CH3-CH2OH có 2 cụm C

+ Cụm 1: CH3 thì H là +1 và C là -3

+ Cụm 2: CH2OH thì H là +1; O là -2 suy ra C là -1

- Từ đó xác định vai trò của CH3CHO trong phản ứng

Hướng dẫn giải:

- Xác định số oxi hóa: ;

- Ta thấy: ⟹ CH3CHO nhường e nên là chất khử

Đáp án D

Câu 3:

Phương pháp: Dựa vào các chất đã biết để xác định những chất A, B, D.

Hướng dẫn giải:

A + C2H4 → C2H5Br nên A là HBr ⟹ loại B và D

C2H5Br + B → C2H5OH nên B có thể là NaOH hoặc KOH

C2H5OH + D \(\xrightarrow{xt}\)CH3COOH nên D là O2 ⟹ loại A

Đáp án C

Câu 4:

Phương pháp: Viết PTHH xác định sản phầm khi tách nước X với xt H2SO4 đậm đặc

Công thức phù hợp với X là (1), (3).

Đáp án D

Câu 5:

Phương pháp:

Từ khối lượng dung dịch glixerol và C% tính số mol H2O và C3H5(OH)3

Thì 2C3H5(OH)3 → 3H2

2H2O → H2

Hướng dẫn giải:

Ta có: mC3H5(OH)3 = \(46.\frac{80}{100}\) = 36,8 gam

⟹ nC3H5(OH)3 = \(\frac{36,8}{92}\) = 0,4 mol

⟹ mH2O = 46 – 36,8 = 9,2 gam

⟹ nH2O = \(\frac{9,2}{18}\) = 23/45 mol

Khi cho dung dịch glixerol phản ứng với Na thì cả H2O và C3H5(OH)3 đều phản ứng:

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

23/45 → 23/90 (mol)

2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

0,4 → 0,6 (mol)

\(\to {{V}_{{{H}_{2}}}}=22,4.\left( \frac{23}{90}+0,6 \right)\approx 19,16\left( l \right)\)

Đáp án C

Câu 6:

Phương pháp: Xem lại TCHH của phenol

Hướng dẫn giải:

- Phenol không phản ứng với dung dịch HCl

- Phenol tác dụng với Br2, Na, NaOH theo các PTHH:

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ + 3HBr

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Đáp án A

Câu 7:

Phương pháp:

Vì nH2 = nX nên X có 1 nhóm OH (*)

Đốt cháy X có nCO2 < nH2O ⟹ X là ancol no (**)

Từ (*) và (**) ⟹ Z là ancol no, đơn chức

- Tính số mol của X theo công thức tính nhanh khi đốt ancol no, mạch hở:

nX = nH2O – nCO2

- Tính số nguyên tử C của X:

Số nguyên tử C = nC : nX = nCO2 : nX

Hướng dẫn giải:

Vì nH2 = nX nên X có 1 nhóm OH (*)

Đốt cháy X có nCO2 (= 0,3 mol) < nH2O (= 0,45 mol)

⟹ X là ancol no (**)

Từ (*) và (**) ⟹ Z là ancol no, đơn chức, mạch hở

Khi đốt ancol no, mạch hở ta có: nX = nH2O – nCO2 = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol

Số nguyên tử C = nC : nX = nCO2 : nX = 0,3 : 0,15 = 2

⟹ X là C2H5OH

Đáp án B

Câu 8:

Phương pháp: Tính chất hóa học của ancol, phenol.

Hướng dẫn giải:

A sai vì etanol không tác dụng với Br2.

B sai vì phenol không tác dụng với CH3COOH.

C đúng.

D sai vì etanol không tác dụng với NaOH.

Đáp án C

Câu 9:

Phương pháp: Hiđrocacbon thơm là hiđrocacbon có chứa vòng benzen

⟹ các CTCT thỏa mãn

Hướng dẫn giải:

Các CTCT phù hợp là:

C6H5CH2CH3

CH3-C6H4-CH3 (3 đồng phân o, m, p)

⟹ có 4 CTCT thỏa mãn

Đáp án B

Câu 10:

Phương pháp:

Bậc của ancol bằng với bậc của nguyên tử C mà nhóm OH đính vào.

(Bậc của C là số nguyên tử C liên kết trực tiếp với C đó).

Hướng dẫn giải:

Các đồng phân ancol bậc I ứng với công thức phân tử C4H10O là:

CH3CH2CH2CH2OH

CH3-CH(CH3)-CH2-OH

⟹ 2 CTCT thỏa mãn

Đáp án D

Câu 11:

Phương pháp: Xem lại lý thuyết anđehit

Hướng dẫn giải: Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO (n ≥ 1)

Đáp án B

Câu 12:

Phương pháp: Xem lại bài hiđrocacbon thơm

Hướng dẫn giải: TNT là tên viết tắt của trinitro toluen, được điều chế bằng phản ứng HNO3 với toluen

Đáp án B

Câu 13:

Phương pháp: Từ cấu tạo suy ra các tính chất hóa học của stiren.

Hướng dẫn giải: Cấu tạo của stiren là: C6H5CH=CH2

+ Stiren có liên kết đôi -CH=CH2 nên có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 và KMnO4 tương tự như anken

+ Stiren có vòng thơm nên có khả năng như benzen

⟹ phản ứng với brom khan có xúc tác Fe

⟹ Stiren không phản ứng với AgNO3/NH3

Đáp án D

Câu 14:

Phương pháp:

Tính chất hóa học của ancol.

Hướng dẫn giải:

Đun nóng ancol với H2SO4 đặc ở 140oC ưu tiên phản ứng tạo ete:

2C2H5OH \(\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,dac,{{140}^{o}}C}{→}\) C2H5OC2H5 (đietyl ete) + H2O

Đáp án D

Câu 15:

Phương pháp:

Xét 2 trường hợp:

- Nếu X là HCHO: HCHO → 4Ag

+ Từ mol Ag tính được mol HCHO

+ Tính khối lượng của HCHO và so sánh với khối lượng HCHO đề cho

- Nếu X không phải HCHO: RCHO → 2Ag

+ Từ mol Ag tính được mol anđehit

+ Tính được khối lượng mol anđehit

+ Kết luận CTCT

Hướng dẫn giải:

Ta có: \({{n}_{Ag}}=\frac{3,24}{108}=0,03\left( mol \right)\)

- Nếu X là HCHO: HCHO → 4Ag

\(\to {{n}_{HCHO}}=\frac{1}{4}{{n}_{Ag}}=\frac{1}{4}.0,03=0,0075\left( mol \right)\)

⟹ mHCHO = 0,0075.30 = 0,225 gam ≠ 0,87 gam

Vậy loại trường hợp này.

- Nếu X không phải HCHO: RCHO → 2Ag

\(\to {{n}_{X}}=\frac{1}{2}{{n}_{Ag}}=\frac{1}{2}.0,03=0,015\left( mol \right)\)

\(\to {{M}_{X}}=\frac{{{m}_{X}}}{{{n}_{X}}}=\frac{0,87}{0,015}=58\)

→ R + 29 = 58 → R = 29 (C2H5-)

Vậy X là CH3CH2CHO.

Đáp án A

Câu 16:

Phương pháp: Xem lại TCHH của benzen

Hướng dẫn giải:

- Benzen có khả năng phản ứng với Br2 (to, Fe), Cl2 (as), HNO3 (đ)/H2SO4 (đ):

C6H6 + Br2 \(\xrightarrow[1:1]{xt\,F\text{e}}\) C6H5Br + HBr

C6H6 + 3Cl2 (as) → C6H6Cl6 (thuốc trừ sâu 666)

C6H6 + HNO3\(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}dac,{{t}^{o}}}\) C6H5NO2 + H2O

- Benzen không phản ứng với AgNO3/NH3

Đáp án D

Câu 17:

Phương pháp: Xem lại TCVL của ancol

Hướng dẫn giải:

"Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của ankan tương ứng là vì giữa các phân tử ancol tồn tại liên kết hiđro."

Đáp án C

Câu 18:

Phương pháp: Đun nóng ancol với H2SO4 đặc ở 170oC ưu tiên phản ứng tạo anken.

Hướng dẫn giải:

Đun nóng ancol với H2SO4 đặc ở 170oC ưu tiên phản ứng tạo anken:

CH3-CHOH-CH3 \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,d,{{170}^{o}}C}\) CH3-CH=CH2 + H2O

Vậy sản phẩm chính thu được là CH3-CH=CH2 (propen)

Đáp án C

Câu 19:

Phương pháp:

Danh pháp của ancol:

*Tên thông thường: Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic

*Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol

+ Mạch chính được quy định là mạch C dài nhất có chứa nhóm OH

+ Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm OH hơn

Hướng dẫn giải:

⟹ Tên của hợp chất là 3-metylbutan-1-ol

Đáp án D

Câu 20:

Phương pháp: Viết các công thức đồng phân anđehit (chứa nhóm -CHO) của C4H8O

Hướng dẫn giải:

Các đồng phân anđehit ứng với CTPT C4H8O là:

CH3CH2CH2CHO

CH3-CH(CH3)-CHO

⟹ 2 CTCT thỏa mãn

Đáp án A

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Phương pháp: Xem lại TCHH của phenol và ancol.

Hướng dẫn giải:

a)

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

C2H5OH + CuO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CH3CHO + Cu + H2O

b)

NaOH + C6H5OH → C6H5ONa + H2O

Câu 2:

Phương pháp: Xem lại TCHH của các chất đã cho

⟹ chọn ra TCHH khác biệt của 3 chất để chọn thuốc thử phù hợp có thể phân biệt các chất.

Hướng dẫn giải:

- Trích mẫu thử của từng chất vào ống nghiệm riêng biệt, đánh số thứ tự tương ứng:

- Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào từng mẫu thử:

+ Nếu dung dịch Br2 nhạt màu hoặc mất màu ⟹ stiren

+ Nếu dung dịch Br2 không nhạt màu ⟹ etanol, glixerol, benzen

- Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa dd etanol, glixerol, benzen:

+ Nếu dung dịch thu được có màu xanh lam đặc trưng ⟹ C3H5(OH)3

+ Không hiện tượng ⟹ etanol, benzen

- Cho Na vào ống nghiệm chứa etanol và benzen:

+ Xuất hiện khí không màu ⟹ etanol

+ Không hiện tượng ⟹ benzen

PTHH:

Br2 (màu vàng) + C6H5CH=CH2 → C6H5CHBr-CH2Br (không màu)

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (màu xanh lam) + 2H2O

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑ không màu

Câu 3:

Phương pháp:

a) Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+1OH

2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2

Từ số mol H2 tính được số mol hỗn hợp ancol

Suy ra khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ⟹ giá trị của n

Kết luận CTPT của 2 ancol

b)

- Đặt ẩn là số mol mỗi ancol

- Lập hệ phương trình về khối lượng và số mol của hỗn hợp A

- Giải hệ tìm được số mol mỗi ancol

- Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi ancol

c) Tính toán theo các PTHH.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: nH2 = 0,05 mol

Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+1OH

2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2

0,1 ← 0,05 mol

\(\to {{M}_{A}}=\frac{{{m}_{A}}}{{{n}_{A}}}=\frac{4,04}{0,1}=40,4\)

⟹ 14n + 18 = 40,4 ⟹ n = 1,6

Vì 2 ancol trong A kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức, mạch hở

⟹ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

b)

Đặt nCH3OH = x mol và nC2H5OH = y mol thì ta có hệ phương trình sau

Thành phần % về khối lượng từng ancol trong A là:

%mCH3OH = \(\frac{0,04.32}{4,04}.100%\) = 31,68%

%mC2H5OH = 100% - 31,68% = 68,32%

c) Tóm tắt sơ đồ:

CH3OH → HCHO → 4Ag

0,04 → 0,04 → 0,16 (mol)

C2H5OH → CH3CHO → 2Ag

0,06 → 0,06 → 0,12 (mol)

⟹ nAg = 0,16 + 0,12 = 0,28 mol

⟹ a = 108.0,28 = 30,24 gam

Câu 4:

Phương pháp:

a)

- Tách nước 2 ancol thu được 2 anken không phải là đồng phân nên mỗi ancol tạo anken tương ứng

⟹ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở (1)

- Vì 2 ancol tách nước thu được anken ở thể khí ⟹ số C của mỗi anken thuộc [2; 4]

⟹ Số C của mỗi ancol thuộc [2; 4] (2)

- Mà phân tử khối của A và B hơn kém nhau 28 đvC tức là hơn kém nhau 2 nhóm CH2

⟹ A hơn B 2 nguyên tử C (3)

Kết hợp (1) (2) (3) suy ra CTPT của 2 ancol trong hỗn hợp ban đầu

b)

Đặt mol của mỗi ancol trong hỗn hợp đầu là x, y (mol)

+ Từ số mol hỗn hợp → pt (*)

+ Tính được nancol pư → số mol H2O sinh ra

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → pt (**)

Giải hệ tìm được x, y.

Tách nước lượng ancol còn dư để tạo anken thì toàn bộ lượng ancol dư sẽ chuyển thành anken

Khi đó tính được giá trị V.

Hướng dẫn giải:

a)

- Tách nước 2 ancol thu được 2 anken không phải là đồng phân nên mỗi ancol tạo anken tương ứng

⟹ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở (1)

- Vì 2 ancol tách nước thu được anken ở thể khí ⟹ số C của mỗi anken thuộc [2; 4]

⟹ Số C của mỗi ancol thuộc [2; 4] (2)

- Mà phân tử khối của A và B hơn kém nhau 28 đvC tức là hơn kém nhau 2 nhóm CH2

⟹ A hơn B 2 nguyên tử C (3)

Kết hợp (1) (2) (3) suy ra CTPT của 2 ancol trong hỗn hợp ban đầu:

A: C2H6O

B: C4H10O

b)

Đặt mol C2H6O và C4H10O trong hỗn hợp đầu là x, y (mol)

+ nhỗn hợp = x + y = 0,03 (*)

+ nancol pư = 0,6x + 0,4y (mol)

→ nH2O = 0,5.nancol pư = 0,3x + 0,2y (mol)

BTKL: m ancol pư = m ete + mH2O

→ 46.0,6x + 74.0,4y = 0,742 + 18(0,3x + 0,2y) (**)

Giải hệ (*) và (**) ta được x = 0,01 và y = 0,02

Khi tách nước ancol tạo anken thì toàn bộ lượng ancol dư sẽ chuyển thành anken:

n anken = n ancol dư = 0,01.40% + 0,02.60% = 0,016 mol

→ V = 0,3584 lít