Bài 3 trang 123 SGK Hóa học 11

Đề bài

Đốt cháy hoàn toàn 3,36,lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi số mol của metan là x, số mol của etan là y

nA = 0,150 mol = x + y (1)

\(n_{CO_{2}}\) = 0,20 mol = x + 2y (2)

Từ (1) và (2) \( \to\) x = ?; y = ?

\( \to\) %\(V_{CH_{4}}\) = ? và %\(V_{C_{2}H_{6}}\) = ?%

Lời giải chi tiết

\({n_A} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,\,mol\)

\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol\)

Sọi số mol của metan và etan lần lượt là x và y mol

Phương trình phản ứng:

\(C{H_4} + 2{{\rm{O}}_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\)

x x (mol)

\({C_2}{H_6} + \dfrac{7}{2}{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O\)

y 2y (mol)

Vậy thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp A là

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,15\\x + 2y = 0,2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,05\end{array} \right.\)

\(\% {V_{C{H_4}}} = \% {n_{C{H_4}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,15}}.100\% = 66,67\% \)

\(\% {V_{{C_2}{H_6}}} = 100\% - 66,67\% = 33,33\% \)