Bài 7 trang 116 SGK Hóa học 11

Đề bài

Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A.C3H8

B. C5H10

C. C5H12

D. C4H10

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính được số mol CO2

Tính được khối lượng của H: mH = mX - mC

BTNT H => nH2O = 1/2nH =?

nankan = nH2O – nCO2

\(n = \dfrac{{{n_{CO2}}}}{{{n_X}}} = > CTPTcua\,X\)

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Gọi CTPT của ankan là CnH2n+2 ( n ≥ 1)

\(\begin{gathered}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,(mol) \hfill \\
{m_H} = {m_X} - {m_C} = 3,6 - 0,25.12 = 0,6\,(g) \hfill \\
= > {n_H} = 0,6\,(mol) \hfill \\
\xrightarrow{{BTNT\,:H}}{n_{{H_2}O}} = \dfrac{1}{2}{n_H} = 0,3(mol) \hfill \\
{n_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,3 - 0,25 = 0,05(mol) \hfill \\
= > n = \dfrac{{0,25}}{{0,05}} = 5 \hfill \\
\end{gathered} \)

Vậy CTPT của ankan là C5H12

Cách 2:

Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2

\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,\,mol\)

\({C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

Theo phương trình: \({n_X} = \dfrac{1}{n}.{n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{n}.0,25 = \dfrac{{0,25}}{n}\,\,mol\)

\( \to {m_X} = \dfrac{{0,25}}{n}.(12n + 2n + 2) = 3,6\)

\( \to n = 5 \to ank{\rm{a}}n:{C_5}{H_{12}}\)

Đáp án C