Đề bài
Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tử photpho (Z = 15) là
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p3.
C. 1s22s22p63s23p3.
D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 2: Cho các phản ứng sau: (1) P + Cl2 (dư, to); (2) P + KClO3 (to); (3) P + H2SO4 (đặc, nóng); (4) P + O2 (thiếu, to). Những trường hợp P bị oxi hóa thành P+5 là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
Câu 3: Các số oxi hoá có thể có của photpho là :
A. –3 ; +3 ; +5.
B. –3 ; +3 ; +5 ; 0.
C. +3 ; +5 ; 0.
D. –3 ; 0 ; +1 ; +3 ; +5.
Câu 4: Cho sơ đồ sau: P \(\xrightarrow{+Ca,{{t}^{o}}}\) X \(\xrightarrow{+{{H}_{2}}O}\) khí Y \(\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{o}}}\) H3PO4 \(\xrightarrow{+Ca{{(OH)}_{2}}dư}\)M. Vậy X, Y, M tương ứng là
A. Ca3P2, PH3, Ca(H2PO4).
B. Ca3P2, PH3, Ca3(PO4)2.
C. Ca3P2, H3PO3, Ca3(PO4)2.
D. Ca3P2, P2O3, Ca3(PO4)2.
Câu 5: Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là
A. BaCl2 và quỳ tím.
B. AgNO3 và quỳ tím.
C. H2SO4 và quỳ tím.
D. Quỳ tím.
Câu 6: Chọn câu sai
A. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.
B. Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.
C. Các muối photphat trung hòa của natri, kali, amoni đều tan trong nước.
D. Các muối photphat trung hòa của hầu hết các kim loại đều không tan trong nước.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là :
A. 25
B. 50
C. 75
D. 100
Câu 8: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hổn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ, khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 18,8 gam
B. 9,4 gam
C. 8,6 gam
D. 23,5 gam
Câu 9: Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HNO3
D. dung dịch Br2
Câu 10: Cho sơ đồ sau: HCl + muối X → NaCl + H3PO4. Có bao nhiêu muối X thỏa mãn sơ đồ trên ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Cấu hình electron của nguyên tử photpho là: 1s22s22p63s23p3
Đáp án C
Câu 2:
(1) 2P + 5Cl2dư → 2PCl5
(2) 6Pđỏ + 3KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)
(3) 2P + 5H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2
(4) 4P + 3O2thiếu \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2P2O3
Đáp án C
Câu 3:
Các số oxi hoá có thể có của photpho là : –3 ; +3 ; +5 ; 0
Đáp án B
Câu 4:
2P + 3Ca \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Ca3P2
(X)
Ca3P2 + 6H2O → 3Ca(OH)2 + 2PH3
(Y)
PH3 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) H3PO4
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O
Đáp án B
Câu 5:
Dùng dung dịch AgNO3 và quỳ tím
| HCl | NaCl | Na3PO4 | H3PO4 |
Quỳ tím | Chuyển đỏ | Không đổi màu | Chuyển xanh | Chuyển đỏ |
Dung dịch AgNO3 | ↓ trắng |
|
| ↓ vàng |
Đáp án B
Câu 6:
- Tất cả muối H2PO4- đều tan;
- Muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.
=> câu sai là B. Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.
Đáp án B
Câu 7:
nP = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố P : nH3PO4 = nNa2HPO4 = nP = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = 2.nNa2HPO4 = 0,2 mol
=> mdung dịch NaOH = 0,2.40.100 / 32 = 25 gam
Đáp án A
Câu 8
Gọi số mol của NaNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là x và y
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
a → 0,5a
Cu(NO3)2→ CuO + 2NO2 + ½ O2
b → 2b → 0,5b
Hỗn hợp khí gồm nNO2 = 2b mol, nO2 = 0,5.(a + b)
Hấp thụ hỗn hợp khí vào nước
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2b → 0,5b
Khí không bị hấp thụ là O2 còn dư
=> nO2 dư = 0,5.(a +b) - 0,5b = 0,5a = 0,05 mol
=> a = 0,1 mol
=> mCu(NO3)2 = (27,3 – 85.0,1) = 18,8 gam
Đáp án A
Câu 9:
Ta dùng ion Ag+ để nhận biết ion PO43- do tạo kết tủa màu vàng:
Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ vàng
Đáp án A
Câu 10:
X có thể là các muối Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4
Đáp án C