Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho 1,84 gam hỗn hợp hai muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch (X). Cô cạn dung dịch (X) thu được a gam muối khan. Giá trị của a là:
A.2,17 gam B.1,75 gam
C.2,60 gam D.3,50 gam
Câu 2: Từ các sơ đồ phản ứng sau:
2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑
X3 + CO2 → X4
X3 + X4 → X5 + X2
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
A. KHCO3, K2CO3, FeCl3.
B. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.
C. KOH, K2CO3, FeCl3.
D. NaOH, Na2CO3, FeCl3.
Câu 3: Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4. Cho 8,9 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp nhau tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
A.40 gam B.35 gam
C. 15 gam D.10 gam
Câu 5. Khi công nghiệp phát triển thì lượng khí CO2 thải ra càng nhiều. Khí này được coi là ảnh hưởng xấu đến môi trường vì:
A.gây mưa axit
B.gây hiệu ứng nhà kính
C.tạo bụi cho môi trường
D.gây thủng tầng ozon
Câu 6. Dẫn khí CO qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Dẫn hết khí thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng chất rắn trong ống sứ nặng 202 gam. Giá trị của a là:
A.206,8 gam B.204,0 gam
C.215,8 gam D.170,6 gam
Câu 7. Dẫn khí CO dư vào ống sứ đựng bột oxit của kim loại (X). Dẫn sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì tạo kết tủa trắng. Oxit của kim loại (X) có thể là:
A. CuO B. Al2O3
C. Fe2O3 D. Cả A và C đều đúng.
Câu 8. Dẫn 8 lít khí (đktc) hỗn hợp CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2% theo thể tích vào dung dịch chứa 7,4 gam Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng kết thúc là:
A.6,0 gam B.5,5 gam
C. 7,2 gam D.14,0 gam
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Một loại đá chứa CaCO3, MgCO3 và Al2O3 (các chất khác không đáng kể), khối lượng của nhôm oxit bằng 1/8 khối lượng các muối cacbonat. Đem nung đá ở nhiệt độ cao \(\left( {1200^\circ C} \right)\) tới phản ứng hoàn toàn ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 6/10 khối lượng đá trước khi nung. Tính thành phần trăm của MgCO3 trong đá.
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | A | C | D | D |
Câu | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | D | A |
Câu 1:
Ta có sơ đồ:
\(\mathop {\left\{ \begin{array}{l}AC{O_3}\\BC{O_3}\end{array} \right.}\limits_{1,84g} + 2HCl \to \left\{ \begin{array}{l}AC{l_2}\\BC{l_2}\end{array} \right. + \mathop {C{O_2}}\limits_{0,03mol} + {H_2}O\)
Từ sơ đồ trên ta nhận thấy:
n HCl = 2 n CO2 = 0,06 mol
n H2O = n CO2 = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m Muối cacbonat + m HCl = m Muối clorua + m CO2 + m H2O
1,84 + 0,06 . 36,5 = m Muối clorua + 0,03 . 44 + 0,03 . 18
m Muối clorua = 2,17 gam
Đáp án A
Câu 2:
2X1 + 2X2→ 2X3 + H2↑
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
X3 + CO2→ X4
KOH + CO2 → KHCO3
X3 + X4→ X5 + X2
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
2X6 + 3X5 + 3X2→ 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
FeCl3 + K2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
Vậy X3, X5, X6 lần lượt là KOH; K2CO3, FeCl3.
Đáp án C
Câu 3:
| NaCl | Na2CO3 | Na2SO4 | BaCO3 | BaSO4 |
Nước | tan | tan | tan | Không tan | Không tan |
CO2 | Không ht | Không ht | Không ht | Hòa tan kết tủa, tạo dung dịch Ba(HCO3)2 trong suốt | Không ht |
Ba(HCO3)2 | Không ht | ↓ trắng, tan khi sục CO2 | ↓ trắng, không tan khi sục CO2 |
|
|
Vậy dùng nước và CO2 ta có thể nhận biết được cả 5 dung dịch
Đáp án D
Câu 4:
Gọi công thức phân tử chung của 2 muối cacbonat là M2(CO3)n
=> Ta có chuỗi sơ đồ sau:
\(\mathop {{M_2}{{(C{O_3})}_n}}\limits_{8,9g} + 2nHCl \to 2MC{{\mathop{\rm l}\nolimits} _n} + \mathop {nC{O_2}}\limits_{0,1} + n{H_2}O\)(1)
(1) => n H2O = n CO2 = 0,1 mol
(1) => n HCl = 2 n CO2 = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m Muối cacbonat + m HCl = m Muối clorua + m CO2 + m H2O
=> 8,9 + 0,2 . 36,5 = m Muối clorua + 0,1 . 44 + 0,1 . 18
=> m Muối clorua = 10 gam
Đáp án D
Câu 5:
Khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính, là nguyên nhân nóng lên của Trái Đất
Đáp án B
Câu 6:
Ta có sơ đồ phản ứng:
\(\left\{ \begin{array}{l}CuO\\F{e_3}{O_4}\\A{l_2}{O_3}\end{array} \right. + CO \to \mathop {\left\{ \begin{array}{l}Cu\\Fe\\A{l_2}{O_3}\end{array} \right.}\limits_{202g} + C{O_2}\)(1)
n CaCO3 = n CO2 = 0,3 mol
(1) n CO = n CO2 = 0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m Oxit + m CO = m Chất rắn + m CO2
=> m Oxit + 0,3 . 28 = 202 + 0,3 . 44
=> m Oxit = 206,8 gam
Đáp án A
Câu 7:
CO có khả năng khử được oxit của kim loại đứng sau Al
Đáp án D
Câu 8:
V CO2 = 8 . 39,2 % = 3,136 lít
=> n CO2 = 3,136 : 22,4 = 0,14 mol
n Ca(OH)2 = 7,4 : 74 = 0,1 mol
n OH : n CO2 = 0,2 : 0,14 = 1,42
=> Sau phản ứng, sinh ra 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Ta có phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1)
Ca(OH)2 + 2CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (2)
Gọi số mol của CaCO3, Ca(HCO3)2 lần lượt là x, y mol
=> x + y = 0,1 (I)
Số mol của CO2 là 0,14
=> x + 2y = 0,14 (II)
Từ (I), (II) => x = 0,06 mol; y = 0,04 mol
m CaCO3 = 6 . 100 = 6 gam
Đáp án A
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Các phản ứng xảy ra:
\[\begin{array}{l}CaC{O_3} \to CaO + C{O_2} \uparrow {\rm{ }}\left( 1 \right)\\MgC{O_3} \to MgO + C{O_2} \uparrow {\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array}\]
Cách 1. Giả sử khối lượng đá trước khi nung là 9 gam (có thể đặt tổng quát là 9m), trong đá có 1 gam Al2O3 và 8 gam cacbonat. Sau khi nung chất rắn còn \(9 \times \dfrac{6}{{10}} = 5,4\left( {gam} \right)\), trong đó có 1 gam Al2O3 và \(5,4 – 1 = 4,4\) gam hai oxit CaO và MgO.
Gọi a và b là khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong đá, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 8\\\dfrac{{56a}}{{100}} + \dfrac{{40b}}{{84}} = 4,4\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình ta được: \(b = 0,955\).
Vậy \(\% {m_{MgC{O_3}}} = \dfrac{{0,955 \times 100\% }}{9} = 10,6\% \)
Cách 2. Lập luận như cách 1, đặt x, y là số mol của CaCO3 và MgCO3 ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}100x + 84y = 8\\56x + 40y = 4,4\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình ta được: \(y = 0,01136\) (mol)
\( \Rightarrow \) khối lượng của MgCO3 là: \(0,01136 \times 84 = 0,954\) (gam hay 10,6%).