Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 tác dụng với dung dịch nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A.60% và 40%
B.70% và 30%
C.20% và 75%
D.66,67% và 33,33%
Câu 2. Biết 0,56 gam một hiđrocacbon khí (X) không no (chứa một liên kết đôi) làm mất màu vừa hết 200ml dung dịch nước brom 0,1M. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là:
A.C3H6 B.C2H4
C.C2H2 D.C3H4
Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 2,8 gam một trong số những hiđrocacbon (axetilen, benzen, metan, etilen) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) (hiệu suất 100%). Công thức phân tử của hiđrocacbon đem oxi hóa là:
A.C6H6 B.CH4
C.C2H2 D.C2H4
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 10cm3 một hợp chất hữu cơ (Z) ở thể khí, cần dùng 225ml không khí (oxi chiếm 20% thể tích) thu được 30ml CO2 và 30ml hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của (Z) là:
A.C2H6 B.C2H2
C.C3H6 D.C3H4
Câu 5. Dẫn khí etilen qua dung dịch nước brom thì thấy màu nâu đỏ của brom bị mất màu và bình đựng tăng thêm 14 gam. Khối lượng brom có sẵn trong bình là:
A.65 gam B.80 gam
C.79 gam D.95 gam
Câu 6. Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có công thức phân tử dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của (X) là:
A.C2H4 B.CH4
C.C2H6 D.C3H6
Câu 7. Có hai bình đều có dung tích 1 lít. Bình (I) chứa hỗn hợp etilen và nitơ, bình (II) chứa hỗn hợp axetilen và nitơ. Nếu dẫn lần lượt các hỗn hợp đó qua dung dịch brom thì lượng brom phản ứng như nhau và bằng 2,4 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí etilen và axetilen (ở đktc) lần lượt là:
A.30,60% và 20,40%
B.30,25% và 15,00%
C.33,60% và 16,80%
D.25,00% và 20,00%
Câu 8. Cho một hiđrocacbon có công thức phân tử là C4H8. Số đồng phân cấu tạo mạch hở (không kể đồng phân cis – trans) và mạch vòng lần lượt là:
A.3 và 2 B.4 và 2
C.3 và 4 D.2 và 5
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Cho 14 gam buten phản ứng cộng với lượng dư dung dịch brom. Khối lượng của dẫn xuất hiđrocacbon thu được là bao nhiêu?
Câu 10. Dẫn hỗn hợp hai anken có số mol bằng nhau qua 200 gam dung dịch nước brom nồng độ 16% thì vừa đủ. Tính số mol mỗi anken đem dùng.
Câu 11. Dẫn 784ml (đktc) một anken X ở thể khí qua bình chứa dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng 0,98 gam. Xác định công thức phân tử của anken X đem dùng.
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | A | B | D | C |
Câu | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | C | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Ta có: \({n_{{C_4}{H_8}}} = \dfrac{{14}}{{56}} = 0,25\left( {mol} \right)\)
Phản ứng:
\(\begin{array}{l}{C_4}{H_8} + B{r_2} \to {C_4}{H_8}B{r_2}{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{\rm{0,25}} \to {\rm{ \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; 0,25 }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{{C_4}{H_8}B{r_2}}} = 0,25\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {m_{{C_4}{H_8}B{r_2}}} = 0,25 \times 216 = 54\left( {gam} \right)\)
Câu 10
Gọi công thức tương đương của 2 anken là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)
Ta có: \({n_{B{r_2}}} = \dfrac{{200 \times 16}}{{100 \times 160}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
Phản ứng: \(\begin{array}{l}{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }} + B{r_2} \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}B{r_2}{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{\rm{ 0,2}} \leftarrow {\rm{ 0,2 }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (1) \({n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow \) nmỗi anken \( = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1\left( {mol} \right).\)
Câu 11.
Ta có: \({n_X} = \dfrac{{0,784}}{{22,4}} = 0,035\left( {mol} \right)\)
Khi dẫn anken vào bình chứa brom thì khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của anken \( \Rightarrow {m_X} = 0,98gam\)
\({M_X} = 14n = \dfrac{{0,98}}{{0,035}} = 28 \Rightarrow n = 2\)
Vậy công thức phân tử (X) là: C2H4