Ứng dụng tích phân tính thể tích

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Tính thể tích hình xuyến do quay hình tròn  có phương trình ${x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 1$ khi quanh trục $Ox.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét $\left( C \right):{x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 1$ có tâm $I\left( {0;2} \right),$ bán kính $R = 1.$ Như vậy

Nửa $\left( C \right)$ trên ứng với $2 \le y \le 3$ có phương trình $y = {f_1}\left( x \right) = 2 + \sqrt {1 - {x^2}} $ với $x \in \left[ { - \,1;1} \right].$

Nửa $\left( C \right)$ dưới ứng với $1 \le y \le 2$ có phương trình $y = {f_2}\left( x \right) = 2 - \sqrt {1 - {x^2}} $ với $x \in \left[ { - \,1;1} \right].$

Khi đó, thể tích khối tròn xoay cần tính là

$V = \pi \int\limits_{ - \,1}^1 {\left[ {{{\left( {2 + \sqrt {1 - {x^2}} } \right)}^2} - {{\left( {2 - \sqrt {1 - {x^2}}} \right)}^2}} \right]\,{\rm{d}}x}  = 8\pi \int\limits_{ - \,1}^1 {\sqrt {1 - {x^2}} \,{\rm{d}}x} .$

Đặt $x = \sin t \Leftrightarrow {\rm{d}}x = \cos t\,{\rm{d}}t$ và đổi cận $\left\{ \begin{array}{l}x =  - \,1\, \Rightarrow \,t =  - \dfrac{\pi }{2}\\x = 1\, \Rightarrow \,t = \dfrac{\pi }{2}\end{array} \right..$

Khi đó $V = 8\pi \int\limits_{ - \,\dfrac{\pi }{2}}^{\dfrac{\pi }{2}} {\sqrt {{{\cos }^2}t} .\cos t\,{\rm{d}}t}  = 4\pi \int\limits_{ - \,\dfrac{\pi }{2}}^{\dfrac{\pi }{2}} {\left( {1 + \cos 2t} \right)\,{\rm{d}}t}  = 4\pi \left. {\left( {t + \dfrac{1}{2}\sin 2t} \right)} \right|_{ - \,\dfrac{\pi }{2}}^{\dfrac{\pi }{2}} = 4{\pi ^2}.$

Câu 22 Tự luận

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x}\), \(y=-\,x\) và \(x=4.\) Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(\left( H \right)\) quanh trục hoành là \(V=\dfrac{a\pi }{b},\) với \(a,\,\,b>0\) và \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính tổng \(T=a+b.\)

Đáp án: 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án: 

Hình trên là phần thiết diện của khối tròn xoay bị cắt bởi Oxy

Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm.

Phương trình hoành độ giao điểm của \(y=\sqrt{x},\,\,y=-\,x\) là \(\sqrt{x}=-\,x\Leftrightarrow x=0.\)

Bước 2: Tách tích phân ban đầu thành tích phân từ 0 đến 1 và từ 1 đến 4

Khi đó, thể tích cần tính là

 \(\begin{array}{l}V = \pi \int\limits_0^1 {{{\left( {\sqrt x } \right)}^2}dx}  + \pi \int\limits_1^4 {{{\left( { - x} \right)}^2}dx} \\ = \dfrac{\pi }{2} + 21\pi  = \dfrac{{43\pi }}{2}\end{array}\)

=>$a+b=43+2=45$

Câu 23 Trắc nghiệm

Một thùng rượu có bán kính các đáy là \(30\;{\rm{cm}}\), thiết diện vuông góc với trục và cách đều hai đáy có bán kính là \(40\;{\rm{cm}}\), chiều cao thùng rượu là \(1\;{\rm{m}}\). Biết rằng mặt phẳng chứa trục và cắt mặt xung quanh thùng rượu là các đường parabol, hỏi thể tích của thùng rượu là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

425,2 lít.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

425,2 lít.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

425,2 lít.

Bước 1: Đặt mặt cắt qua trục của thùng rượu lên hệ trục tọa độ Oxy. Gọi \((P):x = a{y^2} + by + c\), tìm (P).

Đơn vị tính là dm.

Gọi \((P):x = a{y^2} + by + c\) qua \(A(4;0),B(3;5),C(3; - 5)\).

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a =  - \dfrac{1}{{25}}}\\{b = 0}\\{c = 4}\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow (P):x =  - \dfrac{1}{{25}}{y^2} + 4\)

Bước 2: Tính thể tích thùng rượu

Thể tích của thùng rượu là

\(V = \pi \int_{ - 5}^5 {{{\left( { - \dfrac{1}{{25}}{y^2} + 4} \right)}^2}} dy\)\( \approx 425,2\left( {d{m^3}} \right) = 425,2(l)\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho \(\left( H \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x \) và \(y = {x^2}.\) Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(\left( H \right)\) quanh trục \(Ox\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐK: \(x \ge 0.\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng \(y = \sqrt x \) và \(y = {x^2}\): 

\(\begin{array}{l}\sqrt x  = {x^2} \Leftrightarrow \sqrt x \left( {x\sqrt x  - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt x \left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {x + \sqrt x  + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\\sqrt x  - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy thể tích khối tròn xoay tạo thành là \(V = \pi \int\limits_0^1 {\left| {{{\left( {\sqrt x } \right)}^2} - {{\left( {{x^2}} \right)}^2}} \right|dx}  = \dfrac{{3\pi }}{{10}}\).