Ôn tập cuối học kì 1 phần Luyện từ và câu
Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
B. Buổi chiều, xe làm gì?
B. Buổi chiều, xe làm gì?
B. Buổi chiều, xe làm gì?
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm “dừng lại ở một thị trấn nhỏ”:
Buổi chiều, xe làm gì?
Đáp án đúng: B. Buổi chiều, xe làm gì?
Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
A. Nắng phố huyện như thế nào?
A. Nắng phố huyện như thế nào?
A. Nắng phố huyện như thế nào?
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm “vàng hoe”:
Nắng phố huyện như thế nào?
Đáp án đúng: A. Nắng phố huyện như thế nào?
Kể tên một số trò chơi dân gian?
Ô ăn quan
Thả diều
Đấu vật
Kéo co
Ô ăn quan
Thả diều
Đấu vật
Kéo co
Ô ăn quan
Thả diều
Đấu vật
Kéo co
Một số trò chơi dân gian đó là:
- Ô ăn quan
- Thả diều
- Đấu vật
- Kéo co
Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 2, 5, 6
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân
D. Ai đang chơi đùa trước sân?
D. Ai đang chơi đùa trước sân?
D. Ai đang chơi đùa trước sân?
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm “Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ”:
Ai đang chơi đùa trước sân?
Đáp án đúng: D. Ai đang chơi đùa trước sân?
Giải câu đố dưới đây rồi xem câu đố nói về trò chơi nào và đồ chơi gì?
Quả gì không ở trên cây
Không chân không cánh bay cao, chạy dài?
B. Trò chơi: đá cầu, đồ chơi: quả cầu
B. Trò chơi: đá cầu, đồ chơi: quả cầu
B. Trò chơi: đá cầu, đồ chơi: quả cầu
Đó là trò đá cầu và đồ chơi là quả cầu
Đáp án đúng: B. Trò chơi: đá cầu, đồ chơi: quả cầu
Tìm danh từ trong đoạn văn sau?
Buổi
chiều,
xe dừng lại
ở một
thị trấn
nhỏ.
Nắng
phố
huyện
vàng hoe.
Những
em bé
Hmông
mắt
một
mí,
những
em bé
Tu Dí,
Phù Lá
cổ
đeo
móng
hổ,
quần áo
sặc sỡ
đang
chơi đùa
trước
sân.
Buổi
chiều,
xe dừng lại
ở một
thị trấn
nhỏ.
Nắng
phố
huyện
vàng hoe.
Những
em bé
Hmông
mắt
một
mí,
những
em bé
Tu Dí,
Phù Lá
cổ
đeo
móng
hổ,
quần áo
sặc sỡ
đang
chơi đùa
trước
sân.
Các danh từ có trong đoạn văn: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, Hmông, mắt, mí, em bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần áo, sân
Đáp án đúng:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
Tìm động từ trong đoạn văn sau?
Buổi chiều,
xe
dừng lại
ở một thị trấn nhỏ.
Nắng
phố huyện
vàng hoe.
Những em bé Hmông
mắt một mí,
những em bé Tu Dí, Phù Lá
cổ
đeo
móng hổ,
quần áo
sặc sỡ
đang
chơi đùa
trước sân.
Buổi chiều,
xe
dừng lại
ở một thị trấn nhỏ.
Nắng
phố huyện
vàng hoe.
Những em bé Hmông
mắt một mí,
những em bé Tu Dí, Phù Lá
cổ
đeo
móng hổ,
quần áo
sặc sỡ
đang
chơi đùa
trước sân.
Động từ có trong đoạn văn đó là: dừng lại, đeo, chơi đùa
Đáp án đúng:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân
Tìm tính từ trong đoạn văn sau?
Buổi chiều,
xe
dừng lại
ở một thị trấn
nhỏ.
Nắng
phố huyện
vàng hoe.
Những
em bé Hmông
mắt một mí,
những em bé
Tu Dí, Phù Lá
cổ đeo
móng hổ,
quần áo
sặc sỡ
đang
chơi đùa
trước sân.
Buổi chiều,
xe
dừng lại
ở một thị trấn
nhỏ.
Nắng
phố huyện
vàng hoe.
Những
em bé Hmông
mắt một mí,
những em bé
Tu Dí, Phù Lá
cổ đeo
móng hổ,
quần áo
sặc sỡ
đang
chơi đùa
trước sân.
Các tính từ có trong đoạn văn đó là: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
Đáp án đúng:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
Gạch chân dưới từ trái nghĩa với từ bền chí, bền lòng trong các câu sau:
a. Thất bại
liên tiếp
khiến cho
anh ấy
nản chí
b. Anh ấy
thường dễ
nản lòng
trước
những
khó khăn.
a. Thất bại
liên tiếp
khiến cho
anh ấy
nản chí
b. Anh ấy
thường dễ
nản lòng
trước
những
khó khăn.
Từ trái nghĩa với từ bền chí, bền lòng trong câu là:
a. từ cần tìm là: nản chi
b. từ cần tìm là: nản lòng
Đáp án đúng:
a. Thất bại liên tiếp khiến cho anh ấy nản chí.
b. Anh ấy thường dễ nản lòng trước những khó khăn.