Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích – Trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
Trạng ngữ chỉ mục đích được thêm vào trong câu nhằm mục đích gì?
C. Nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu.
C. Nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu.
C. Nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu.
Để nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu những trạng ngữ chỉ mục đích.
Đáp án đúng: C.
Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào?
Để làm gì?
Nhằm mục đích gì
Vì cái gì?
Để làm gì?
Nhằm mục đích gì
Vì cái gì?
Để làm gì?
Nhằm mục đích gì
Vì cái gì?
Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?,…
Đáp án đúng: Đánh dấu tích vào ô trống số 3, 4, 6
Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong những câu sau:
a.
Để tiêm
phòng dịch
cho trẻ em
, tỉnh đã cử nhiều
đội y tế
về các bản.
b.
Vì
Tổ quốc
, thiếu niên
sẵn sàng
c.
Nhằm giáo dục
ý thức bảo vệ
môi trường cho học sinh
, các trường đã tổ chức
nhiều hoạt động thiết thực.
a.
Để tiêm
phòng dịch
cho trẻ em
, tỉnh đã cử nhiều
đội y tế
về các bản.
b.
Vì
Tổ quốc
, thiếu niên
sẵn sàng
c.
Nhằm giáo dục
ý thức bảo vệ
môi trường cho học sinh
, các trường đã tổ chức
nhiều hoạt động thiết thực.
Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh:
Vì sao chuột thường gặm các vật cứng? Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Để mài cho răng mòn đi, …..
Cụm chủ - vị có thể điền vào chỗ trống đó là:
D. chuột thường gặm các đồ vật cứng.
D. chuột thường gặm các đồ vật cứng.
D. chuột thường gặm các đồ vật cứng.
Để mài cho răng mòn đi, chuột thường gặm các đồ vật cứng.
Đáp án đúng: D.
A. chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó để dũi đất.
A. chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó để dũi đất.
A. chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó để dũi đất.
Để tìm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó để dũi đất.
Đáp án đúng: A.
Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng các từ nào?
Bằng
Với
Bằng
Với
Bằng
Với
Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng các từ: bằng, với.
Đáp án đúng: Đánh dấu tích vào ô số 1, 3
Trạng ngữ chỉ phương tiện thường trả lời cho câu hỏi nào?
Bằng cái gì?
Với cái gì?
Bằng cái gì?
Với cái gì?
Bằng cái gì?
Với cái gì?
Trạng ngữ chỉ phương tiện thường trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái gì?
Đáp án đúng: Đánh dấu tích vào ô trống số 1, 4
Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong các câu sau:
a.
Bằng một
giọng thâm tình
, thầy khuyên
chúng em
gắng học bài
, làm bài tập
đầy đủ.
b.
Với óc quan sát
tinh tế
và đôi bàn tay
khéo léo
, người họa sĩ
dân gian
đã sáng tạo nên
những bức tranh
làng Hồ nổi tiếng.
a.
Bằng một
giọng thâm tình
, thầy khuyên
chúng em
gắng học bài
, làm bài tập
đầy đủ.
b.
Với óc quan sát
tinh tế
và đôi bàn tay
khéo léo
, người họa sĩ
dân gian
đã sáng tạo nên
những bức tranh
làng Hồ nổi tiếng.
Tìm các trạng ngữ chỉ phương tiện trong những câu văn miêu tả con vật sau:
a.
Bằng đôi
cánh to rộng
, gà mái
che chở
cho gà con.
b.
Với cái mõm
to
, con lợn
háu ăn tợp một loáng
là hết cả máng cám.
c.
Bằng đôi cánh
mềm mại
, đôi chim
bồ câu
bay lên nóc nhà.
a.
Bằng đôi
cánh to rộng
, gà mái
che chở
cho gà con.
b.
Với cái mõm
to
, con lợn
háu ăn tợp một loáng
là hết cả máng cám.
c.
Bằng đôi cánh
mềm mại
, đôi chim
bồ câu
bay lên nóc nhà.