Luyện từ và câu: Câu kể Ai làm gì? Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Câu kể Ai làm gì? Thường gồm mấy bộ phận?
B. Thường gồm hai bộ phận là chủ ngữ và vị ngữ.
B. Thường gồm hai bộ phận là chủ ngữ và vị ngữ.
B. Thường gồm hai bộ phận là chủ ngữ và vị ngữ.
Câu kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận:
- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)?
- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Đáp án đúng: B.
Tìm những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.
Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.
Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Những câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn đó là:
"Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu."
Tìm chủ ngữ trong những câu kể sau:
Cha tôi
làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Mẹ
đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Chị tôi
đan nón lá cọ,
lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Cha tôi
làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Mẹ
đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Chị tôi
đan nón lá cọ,
lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Cha tôi // làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
CN VN
Mẹ // đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
CN VN
Chị tôi //đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
CN VN
->> Đáp án đúng:
Các chủ ngữ cần đánh dấu là: Cha tôi, Mẹ, Chị tôi
Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích sau:
Đến gần trưa, các bạn con vui vẻ chạy lại.
Con khoe với các bạn về bông hoa.
Nghe con nói, bạn nào cũng náo nức muốn được xem ngay tức khắc.
Con dẫn các bạn đến nơi bông hoa hồng đang ngủ.
Các bạn đều chăm chú như nín thở chờ bông hoa hồng thức dậy.
Đến gần trưa, các bạn con vui vẻ chạy lại.
Con khoe với các bạn về bông hoa.
Nghe con nói, bạn nào cũng náo nức muốn được xem ngay tức khắc.
Con dẫn các bạn đến nơi bông hoa hồng đang ngủ.
Các bạn đều chăm chú như nín thở chờ bông hoa hồng thức dậy.
Các câu kể có trong đoạn văn là:
Đến gần trưa, các bạn con vui vẻ chạy lại.
Con khoe với các bạn về bông hoa.
Con dẫn các bạn đến nơi bông hoa hồng đang ngủ.
Các bạn đều chăm chú như nín thở chờ bông hoa hồng thức dậy.
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? có tác dụng gì?
A. nêu lên hoạt động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa).
A. nêu lên hoạt động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa).
A. nêu lên hoạt động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa).
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? có tác dụng: nêu lên hoạt động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa)
Đáp án đúng: A.
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? có thể là những từ như thế nào?
Động từ
Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc (cụm động từ).
Động từ
Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc (cụm động từ).
Động từ
Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc (cụm động từ).
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? có thể là:
- Động từ
- Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc (cụm động từ)
Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc.
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.
Thanh niên đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà.
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.
Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc.
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.
Thanh niên đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà.
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.
Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên là:
Thanh niên đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà.
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.
Xác định vị ngữ trong những câu sau:
Thanh niên
đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ
giặt giũ bên những giếng nước.
Em nhỏ
đùa vui trước sàn nhà.
Các cụ già
chụm đầu bên những chén rượu cần.
Các bà, các chị
sửa soạn khung cửi.
Thanh niên
đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ
giặt giũ bên những giếng nước.
Em nhỏ
đùa vui trước sàn nhà.
Các cụ già
chụm đầu bên những chén rượu cần.
Các bà, các chị
sửa soạn khung cửi.
Thanh niên // đeo gùi vào rừng.
CN VN
Phụ nữ // giặt giũ bên những giếng nước.
CN VN
Em nhỏ // đùa vui trước sàn nhà.
CN VN
Các cụ già // chụm đầu bên những chén rượu cần.
CN VN
Các bà, các chị // sửa soạn khung cửi.
CN VN
->> Đáp án đúng
Vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được đó là: đeo gùi vào rừng, giặt giũ bên những giếng nước, đùa vui trước sàn nhà, chum đầu bên những ché rượu cần, sửa soạn khung cửi.