Which of the following best restates each of the given sentences?
He last had his eyes tested ten months ago.
Cấu trúc: S + last + V_ed + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai đó làm gì đã bao lâu trước.
= S + hasn’t/ haven’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đã không làm gì được bao lâu (tính đến nay)
Cấu trúc cầu khiến: have + O + P2: có cái gì được làm bởi ai đó
=> B. He hasn't had his eyes tested for ten months.
Tạm dịch: Lần cuối anh ấy kiểm tra mắt đã 10 tháng trước.
= Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong 10 tháng rồi.
Which of the following best restates each of the given sentences?
Helen made a lot of phone calls when she had come home.
Câu gốc diễn tả hành động về nhà trước “had come home” (thì quá khứ hoàn thành) rồi mới gọi điện sau “made a lot of phone calls” (quá khứ đơn)
Khi 2 vế có cùng chủ ngữ , ta có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề chứa thì quá khứ hoàn thành: và biến đổi động từ : had Vp2 -> having Vp2
=> B. Having come home, Helen made a lot of phone calls.
Tạm dịch: Helen đã gọi điện rất nhiều khi đã về đến nhà.
= Đã về đến nhà, Helen gọi điện rất nhiều.
Which of the following best restates each of the given sentences?
People say that at least ten applicants have been selected for the job interview.
People + say + that + clause: Người ta đó nói rằng
= It is said that + clause
at least: ít nhất = no fewer than: không ít hơn
Tạm dịch: Mọi người nói rằng ít nhất 10 ứng viên được chọn để phỏng vấn việc làm.
A. Mọi người nói rằng ít hơn 10 cuộc phỏng vấn việc làm đã được tổ chức cho đến nay. => sai nghĩa
B. Tôi nghe được rằng chỉ 10 người được chọn để phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa
C. Được nói rằng có hơn 10 người quan tâm đến việc có một cuộc phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa
D. Được nói rằng có không ít hơn 10 người sẽ được phỏng vấn việc làm.
Which of the following best restates each of the given sentences?
It was a mistake for Tony to buy that house.
A. couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ
B. can’t have P2: không thể nào đã làm gì trong quá khứ
C. needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ (nhưng làm rồi)
D. shouldn’t have P2: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng lại làm rồi)
=> D. Tony shouldn’t have bought that house.
Tạm dịch: Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó.
= D. Tony đã không nên mua căn nhà đó.
Which of the following best restates each of the given sentences?
Unless you pay him the money back, he will sue you.
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will/can/may + V: nếu…thì…
Hoặc: Unless + S + V(s/es), S + will + V: Nếu... không … thì ...
Unless = If … not …
Tạm dịch: Nếu bạn không trả lại tiền cho anh ta thì anh ta sẽ kiện bạn.
A. Bạn nên trả lại tiền cho anh ta hoặc là anh ta sẽ kiện bạn.
Which of the following best restates each of the given sentences?
“I would be grateful if you could send me further information about the job.”, Lee said to me.
thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì đã làm gì
ask sb to V: yêu cầu ai làm gid
flatter sb: tâng bốc ai
Tạm dịch: “Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn gửi cho tôi thêm thông tin về công việc.” Lee nói với tôi.
A. Lee cảm ơn tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. => sai về nghĩa
B. Lee cảm thấy tuyệt vời vì thông tin bổ sung về công việc đã được gửi cho anh ấy. => sai về nghĩa
C. Lee lịch sự yêu cầu tôi gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.
D. Lee tâng bốc tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. => sai về nghĩa
Which of the following best restates each of the given sentences?
The doctor told him not to talk during the meditation.
Cấu trúc: S + was/ were + Ved/ P2 + (by O)
=> B. He was told not to talk during the meditation by the doctor.
Tạm dịch: Bác sĩ bảo anh ấy không được nói trong suốt buổi thiền.
B. Anh ấy đã được bác sỹ bảo không được nói suốt buổi thiền.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.
The man wanted to get some fresh air so he opened the window.
Người đàn ông muốn có một chút không khí trong lành vì vậy anh ấy đã mở cửa sổ
A. Người đàn ông đã mở cửa sổ để mà anh ấy muốn có một chút không khí trong lành => Không phù hợp nghĩa
B. Người đàn ông đã mở cửa sổ để có một chút không khí trong lành
C. Mặc dù người đàn ông muốn có một chút không khí trong lành nhưng anh ấy đã mở cửa sổ => Không phù hợp nghĩa
D. Người đàn ông muốn có một chút không khí trong lành nhưng anh ấy đã mở cửa sổ => Không phù hợp nghĩa
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.
“Why don't you take a break and finish it later?” said Jenny to Alan.
Cấu trúc: S + suggested + that + S + (should) + Vo
Tạm dịch: "Tại sao bạn không nghỉ ngơi và hoàn thành nó sau?" Jenny nói với Alan.
= Jenny đề nghị Alan nên nghỉ ngơi một chút và hoàn thành việc đó sau.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Young people from rural areas need to be told the truth about city life.
Thanh niên từ các vùng nông thôn cần được biết sự thật về cuộc sống thành phố.
A. Thanh niên từ các vùng nông thôn không được biết sự thật về cuộc sống thành thị. => sai nghĩa
B. Việc nói với những người trẻ ở nông thôn về sự thật của cuộc sống thành phố là không đáng.=> sai nghĩa
C. Không cần phải nói về cuộc sống thành phố trước khi những người trẻ tuổi lên thành phố. => sai nghĩa
D. Điều cần thiết là thanh niên từ các vùng nông thôn phải được biết sự thật về cuộc sống thành phố.
=> D. It is essential that young people from rural areas be told the truth about city life.
Đề thi THPT QG 2020 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"I'm going back to work next week," said Harry.
Tường thuật câu đơn: S1 + said that + S2 + V (lùi thì)
Biến đổi các thành phần trong câu
- đại từ “I” => “he”
- trạng từ “next week” => “the following week”
- Lùi thì hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn
=> Harry said that he was going back to work the following week.
Tạm dịch: “Tớ sẽ quay lại làm việc vào tuần tới.” Harry nói.
A. Harry nói anh ấy sẽ quay lại làm việc vào tuần tiếp theo.
B. sai ngữ pháp: không biến đổi các thành phần câu
C. sai ngữ pháp: “I” => “he”
D. sai ngữ pháp: “next week” => “the following week”
Which of the following best restates each of the given sentences?
Linda would not win a high price in swimming if she did not maintain her training.
Câu điều kiện loại II diễn tả một giả thiết trái ngược với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: S + V_quá khứ đơn, S + would/could + V_nguyên thể
Tạm dịch: Linda sẽ không dành được giải thưởng cao trong môn bơi lội nếu cô ấy không kiên trì rèn luyện.
A. Linda không duy trì rèn luyện để đạt được kết quả tốt => sai nghĩa
B. Linda không muốn thắng giải thưởng nào hết ở môn bơi lội. => sai nghĩa
C. Linda sẽ thắng giải thường cao môn bơi lội nếu cô ấy duy trì tập luyện. (Câu điều kiện loại I diễn tả giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai => sai, vì việc ở câu gốc đã diễn ra rồi)
D. Linda đã tham gia một cuộc thi bơi và đã gắng giành được giải cao. -> diễn tả tình huống thực tế
Which of the following best restates each of the given sentences?
When I was sick, my best friend took care of me.
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were +Vp2
=> I was cared for by my best friend when I was sick.
Tạm dịch: Khi tôi bị ốm, bạn thân nhất của tôi đã chăm sóc tôi.
= C. Tôi được chăm sóc bởi bạn thân nhất khi tôi bị ốm.
Các đáp án còn lại đều sai về nghĩa:
A. Tôi phải chăm sóc bạn thân người mà bị ốm.
B. Tôi bị ốm khi tôi chăm sóc bạn tôi.
D. Bạn thân nhất của tôi được chăm sóc bởi tôi khi bị ốm.
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Which of the following best restates each of the given sentences?
Mary said, “I’ve just got a new job, so I can’t ask for a day off this week”.
Tường thuật câu nói thông thường: S + said to sb / told sb + (that) S + V-lùi 1 thì
I’ve just got (hiện tại hoàn thành) => she had just got (quá khứ hoàn thành)
I can’t => she couldn’t
this => that
Tạm dịch: Mary nói: "Tôi vừa có một công việc mới, vì vậy tôi không thể xin nghỉ một ngày trong tuần này".
= D. Mary nói với tôi rằng cô ấy không thể xin nghỉ một ngày trong tuần đó vì cô ấy vừa có một công việc mới.
Các phương án còn lại vừa sai ngữ pháp, vừa sai nghĩa:
A. Mary nói với tôi về công việc mới của cô ấy, nhưng tôi không thể có một ngày nghỉ trong tuần đó để đi chơi với cô ấy. (Sai ở “I couldn’t”)
B. Mary nói rằng khi cô ấy nhận một công việc mới, cô ấy không được phép xin nghỉ một ngày trong tuần. (Sai ở “a week”)
C. Mary rất vui vì cô ấy đã có một công việc mới, nhưng cô ấy buồn vì cô ấy không thể có một ngày nghỉ trong tuần. (Sai ở “a week”)
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Which of the following best restates each of the given sentences?
The guest is singing a very sad song which upsets me.
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + P2 + by O
upset (V-nguyên thể) => upset (V-p2)
Tạm dịch: Người khách đang hát một bài hát rất buồn làm tôi buồn.
A. Tôi muốn làm buồn lòng khách bằng cách hát một bài hát rất buồn. => sai nghĩa
B. Một bài hát rất buồn được hát bởi người khách người mà muốn làm tôi buồn. => sai nghĩa
C. Người khách đang buồn bã đang hát một bài hát rất buồn cho tôi nghe. => sai nghĩa
D. Tôi bị buồn bởi một bài hát rất buồn do khách hiện đang hát. => đúng nghĩa