Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2022
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
On March 8, women around the world _________flowers and wishes.
Dấu hiệu: On March 8 (vào ngày 8/3) -> sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả hành động lặp đi lặp lại, thói quen hoặc quy ước, quy luật tự nhiên
Cấu trúc: S + Vs,es
=> On March 8, women around the world receive flowers and wishes.
Tạm dịch: Vào ngày 8 tháng 3, phụ nữ trên khắp thế giới nhận được hoa và lời chúc.
Dấu hiệu: Tomorrow is Monday
Dùng thì hiện đơn để diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình thời gian biểu chắc chắn, đặc biệt là lịch trình di chuyển tàu xe, phương tiện đi lại
Chủ ngữ "the plane" là danh từ số ít nên động từ chia số ít, thêm đuôi s,es
=> Tomorrow is Monday. The plane takes off at 7.00 am.
Tạm dịch: Ngày mai là thứ hai. Máy bay cất cánh lúc 7.00 sáng.
Barbara usually __________ dinner for her husband after work.
Ta có trạng từ chỉ tần suất usually là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên đáp án C và D loại.
Chủ ngữ Barbara là ngôi 3 số ít nên động từ cook phải thêm “s”.
=>Barbara usually cooks dinner for her husband after work.
Tạm dịch: Barbara thường nấu bữa tối cho chồng sau giờ làm việc.
Choose the best answer
We go to the zoo twice ____ month.
twice a month: 2 lần/ tháng
=> We go to the zoo twice a month.
Tạm dịch: Chúng tôi đến sở thú hai lần một tháng.
Choose the best answer.
How ______ do you do morning exercise?
How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động
How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được
How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được
Không có cấu trúc hỏi How usually (loại D)
=> How often do you do morning exercise?
Tạm dịch: Bạn thường tập thể dục buổi sáng như thế nào?
Choose the best answer.
John, _______ video games with your friends?
Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => chọn A
Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),
câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)
và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)
=> John, do you usually play video games with your friends?
Tạm dịch: John, bạn có thường chơi trò chơi điện tử với bạn bè không?
Choose the best answer.
I ____________this car regularly.
Dấu hiệu nhận biết: regularly (thường xuyên) -> dùng thì hiện tại đơn diễn tả hành động thường xuyên xảy ra
Cấu trúc: S + V(s,es)
S + don't/ doesn't + V nguyên thể
Ta thấy động từ chính trong câu là “use” nên phủ định ta phải mượn trợ động từ “do” hoặc “does” rồi thêm “not”chứ không sử dụng động từ “to be”. Với chủ ngữ là I ta không sử dụng “does” nên đáp án D loại. Đáp án C cũng loại vì khi đã có “don’t” động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
=> I don't use this car regularly.
Tạm dịch: Tôi không sử dụng chiếc xe này thường xuyên.
Kathy always .............. about the boss. She hates her job!
Dấu hiệu: always (luôn luôn) -> dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ "Kate" là số ít nên động từ chia số ít thêm đuôi s,es
A. says: nói
B. tells: kể
C. complains: phàn nàn
D. sings: hát
=> Kathy always complains about the boss. She hates her job!
Tạm dịch: Kathy luôn phàn nàn về ông chủ. Cô ấy ghét công việc của mình!
Choose the best answer.
Hoa likes music. She often ______ to music in late evenings.
Often (thường) ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít (Hoa) => động từ thêm –s/es
=> Hoa likes music. She often listens to music in late evenings.
Tạm dịch: Hoa thích âm nhạc. Cô thường nghe nhạc vào buổi tối muộn.
Choose the best answer to fill in the blank.
He _________German so well because he ________from Germany.
Câu diễn tả một sự việc thực tế, không có ý nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động nên ta cần sử dụng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ “he” là số ít
Động từ “speak” và “come” phải chia ở dạng số ít
=> He speaks German so well because he comes from Germany.
Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.
Choose the best answer.
He goes swimming when he ____ free time.
Vế trước chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cũng chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)
=> Loại B (hiện tại tiếp diễn) và D (tương lai đơn)
Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) => động từ thêm –s/es
=> He goes swimming when he has free time.
Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh.
Choose the best answer to fill in the blank.
My sister ________as a nurse for a big hospital.
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> My sister works as a nurse for a big hospital.
Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.
Choose the best answer.
My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.
Sau three (3) là danh từ đếm được số nhiều => 3 times (3 lần), chú ý nếu time có nghĩa thời gian thì không đếm được và không thêm –s
=> My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three times a week.
Tạm dịch: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.
Choose the best answer to fill in the blank.
Tomorrow ________ Monday.
- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"
=> Tomorrow is Monday.
Tạm dịch: Ngày mai là Thứ hai.
Choose the best answer to fill in the blank.
We usually _________books, _________to music or _______TV.
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia
=> We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
Choose the best answer.
My dad often _____ up late on Saturday mornings.
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại A (quá khứ đơn), loại B (tương lai dơn) và loại C (hiện tại tiếp diễn)
=> My dad often gets up late on Saturday mornings.
Tạm dịch: Bố tôi thường thức dậy muộn vào sáng thứ bảy.
Choose the best answer.
Unfortunately, Simon _____ a day off very often.
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại C (be+V_ing, hiện tại tiếp diễn), loại D (won’t+V_infi, thì tương lai đơn)
Chủ ngữ là danh từ số ít (Simon, một người) => nếu ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s => loại A (get, V_infi)
=> Unfortunately, Simon doesn’t get a day off very often.
Tạm dịch: Thật không may, Simon không được nghỉ thường xuyên.
Choose the best answer.
Eric, _______ hockey competitively or just for fun?
Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => chọn A
Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),
câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)
và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)
=> Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?
Tạm dịch: Eric, bạn có thường chơi khúc côn cầu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?
Choose the best answer.
________ any other languages apart from English?
Câu hỏi về năng lực, khả năng => sử dụng thì hiện tại đơn, cụm từ apart from (ngoại trừ)
=> Do you speak any other languages apart from English?
Tạm dịch: Bạn có nói ngôn ngữ nào khác ngoài tiếng Anh không?
Choose the best answer.
My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.
Sau three (3) là danh từ đếm được số nhiều => 3 times (3 lần), chú ý nếu time có nghĩa thời gian thì không đếm được và không thêm –s
=> My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three times a week.
Tạm dịch: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.