Remember that we…………to our new flat by the time you come back from business trip.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> Remember that we will have moved to our new flat by the time you come back from business trip.
Tạm dịch: Hãy nhớ rằng chúng tôi sẽ chuyển đến căn hộ mới khi bạn trở về sau chuyến công tác.
By the time you visit my house, I __________ my homework.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> By the time you visit my house, I will have finished my homework.
Tạm dịch: Khi bạn đến thăm nhà tôi, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Before saying goodbye, we _____ a warm party together, probably in three days.
Dấu hiệu:
+ “probably in three days” (có lẽ là trong 3 ngày) => có hàm ý tương lai => loại C, D (quá khứ)
+ before + “saying goodbye”: trước khi nói lời tạm biệt => hành động ở vế sau sẽ xảy ra và hoàn tất trước khi hành động tạm biệt này xảy ra => chia tương lai hoàn thành.
Cách dùng: thì tương lai hoàn thành diễn đạt 1 hành động hoặc sự việc hoàn thành trước 1 hành động hoặc sự việc trong tương lai.
Công thức: S + will have + P2
=> Before saying goodbye, we will have had a warm party together, probably in three days.
Tạm dịch: Trước khi nói lời tạm biệt, chúng tôi sẽ có một bữa tiệc ấm cúng cùng nhau, có lẽ là trong 3 ngày nữa.
By the end of this month, I hope I_____200 pages of my new novel.
Dấu hiệu nhận biết: By this time of this month => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> By the end of this month, I hope I will have written 200 pages of my new novel.
Tạm dịch: Đến cuối tháng này, tôi hy vọng mình sẽ viết được 200 trang cho cuốn tiểu thuyết mới của mình.
By the end of this year we_____a new house.
Dấu hiệu nhận biết: By the end of this year (trước cuối năm nay) => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> By the end of this year, we will have bought a new house.
Tạm dịch: Trước cuối năm nay chúng tôi sẽ mua một căn nhà mới.
Another million people ______ unemployed by the time next year.
Dấu hiệu nhận biết: By this time next year => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> Another million people will have become unemployed by the time next year.
Tạm dịch: Một triệu người khác sẽ thất nghiệp vào thời điểm năm sau.
By the end of next year, George ______ English for two years.
Dấu hiệu nhận biết: By the end of next year (trước cuối năm sau) => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> By the end of next year, George will have learned English for two years.
Tạm dịch: Vào cuối năm sau, George sẽ học tiếng Anh trong hai năm.
The car ______ ready for him by the time he comes tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> The car will have been ready for him by the time he comes tomorrow.
Tạm dịch: Chiếc xe sẽ sẵn sàng cho anh ta vào ngày mai anh ta đến.
You are too slow. I’m sure that by the time you phone them, they_____that car to someone else.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> You are too slow. I’m sure that by the time you phone them, they will have sold that car to someone else.
Tạm dịch: Bạn quá chậm. Tôi chắc chắn rằng vào thời điểm bạn gọi điện cho họ, họ đã bán chiếc xe đó cho người khác.
By the time he comes, we will have already __________.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> By the time he comes, we will have already left.
Tạm dịch: Khi anh ấy đến, chúng tôi đã rời đi.
By 2050, this area_____turned into an industrial centre.
Dấu hiệu nhận biết: By 2050 => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> By 2050, this area will have been turned into an industrial centre.
Tạm dịch: Đến năm 2050, khu vực này sẽ được biến thành một trung tâm công nghiệp.
These machines _______ very well by the time you ________back next week.
Dấu hiệu nhận biết: by the time, next week => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> These machines will have worked very well by the time you come back next week.
Tạm dịch: Những chiếc máy này sẽ hoạt động rất tốt trước khi bạn quay lại vào tuần sau.
I know by the time Jack and Marry__________ my house this afternoon, I ______out for a walk.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> I know by the time Jack and Marry visit my house this afternoon, I will have gone out for a walk.
Tạm dịch: Tôi biết trước khi Jack và Marry đến nhà tôi vào chiều nay, tôi sẽ đi dạo.
She_____from the excursion by 6 o'clock tonight.
Dấu hiệu nhận biết: By 6 o'clock tonight=> sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> She will have returned from the excursion by 6 o'clock tonight.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ trở về sau chuyến du ngoạn lúc 6 giờ tối nay.
Tom ______ before we arrive there.
Dấu hiệu nhận biết: before=> sử dụng thì tương lai hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành.
Tuy nhiên ta thấy vế sau chia thì hiện tại đơn nên vế đầu phải chia thì tương lai hoàn thành vì đây là một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: before S + V(s, es), S + will have Vp2
=> Tom will have left before we arrive there.
Tạm dịch: Tom sẽ rời đi trước khi chúng tôi đến đó.