Đề thi chính thức ĐGNL HCM năm 2021
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The university that Jack _________before he came here is one of the top universities in our country.
Dấu hiệu: before he came here -> dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xẩy ra trước hành đông khác trong quá khứ
Cấu trúc: S + had + Vp2
=> The university that Jack had visited before he came here is one of the top universities in our country.
Tạm dịch: Trường đại học mà Jack đã đến thăm trước khi anh ấy đến đây là một trong những trường đại học hàng đầu ở nước ta.
The alarm was raised too late, so when the emergency crew arrived, no less than 10,000 gallons of oil.............................into the stream.
Dịch câu: Chuông cảnh bào được báo động quá trễ, vì vậy khi lực lượng cứu hộ đến nơi hơn 10,000 gallons dầu đã phun trào thành suối.
=> Hành động lực lượng cứu hộ đến xảy ra trong quá khứ (arrived) và việc dầu phun trào thành suối xảy ra trước đó nữa nên động từ phải chia ở quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had Vp2
=> The alarm was raised too late, so when the emergency crew arrived, no less than 10,000 gallons of oil had gushed into the stream.
She suddenly remembered that she ____________ her keys at home.
Dựa vào ngữ cảnh, ta xác định hành động "leave" xảy ra trước hành động "remmembered" trong quá khứ. Vì vậy, hành động " forget" phải chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Cấu trúc: S + had + Vp2
=> She suddenly remembered that she had left her keys at home.
Tạm dịch: Cô chợt nhớ ra mình đã để quên chìa khóa ở nhà.
He (not be) _________ to Vietnam before last year.
Ta thấy có “before + thời gian trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S+ had (not) + VpII.
=> He hadn't been to Vietnam before last year.
Tạm dịch: Anh ấy chưa từng tới Việt Nam trước thời điểm năm ngoái.
The storm destroyed the sandcastle that we (build) ___________.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ: Cơn bão phá hủy tòa lâu đài cát và chúng tôi xây tòa lâu đài. Việc xây tòa lâu đài cát đã xảy ra và hoàn thành trước khi cơn bão phá hủy nó.
Như vậy ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> The storm destroyed the sandcastle that we had built.
Tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy tòa lâu đài cát mà chúng tôi đã xây.
They came back home after they (finish) _________their work.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: After + S + had Ved, S + Vqkd
=> They came back home after they had finished their work.
Tạm dịch: Họ trở về nhà sau khi họ hoàn thành công việc.
After she (finish)______ breakfast she left the house.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: After + S had Vp2, S + Vqkd
=> After she had finished breakfast she left the house.
Tạm dịch: Sau khi cô ấy kết thúc bữa sáng cô ấy đã rời khỏi nhà.
________ visited Toronto before your trip last summer?
Ta thấy có “before + thời điểm trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc câu hỏi: Had + S Vp2?
Đây là câu hỏi ta sẽ sử dụng had đảo lên trước chủ ngữ và trạng từ “ever” sẽ đứng sau chủ ngữ, trước động từ phân từ 2.
=> Had you ever visited Toronto before your trip last summer?
Tạm dịch: Bạn đã từng tới Toronto trước chuyến đi của bạn hè năm ngoái phải không?
Marry _________ her housework already by the time Peter came over.
Dựa vào nghĩa (Lúc Peter ghé qua thì Marry đã hoàn thành việc nhà của cô ấy rồi) và thì của của động từ “came over” (chia ở quá khứ), ta thấy có 1 hành động "finished" được hoàn thành trước hành động "came over" trong quá khứ
=> ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước
Cấu trúc: S + had + Vp2
=> Marry had finished her housework already by the time Peter came over.
Tạm dịch: Marry đã hoàn thành công việc nhà vào lúc Peter đến.
What made you think he ……….in the Royal Air Force?
Câu này tạm dịch như sau: Điều gì làm cho bạn nghĩ anh ấy đã từng thuộc Lực lượng không quân hoàng gia?
- must không dùng với have to => loại A
- had been: thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động này xảy ra trước hành động made phía trước => Chọn B
- was being sai vì động từ "be" không chia tiếp diễn => loại C
- had had to be cũng sai vì không tồn tại thì này => loại D
=> What made you think he had been in the Royal Air Force?
As soon as I shut the front door I realised that I………….my key in the house.
Ta xét có 3 hành động đều xảy ra trong quá khứ: đóng cửa, nhận ra ... và để chìa khóa trong nhà. Ta thấy rằng khi "đóng cửa" cũng đồng thời "nhận ra" rằng "đã để chìa khóa ở trong nhà". -> Việc "để chìa khóa trong nhà" đã xảy ra trước hai việc còn lại nên ta phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành (diễn tả hành động, sự việc hoàn thành, xảy ra trước sự việc, hành động khác trong quá khứ.)
Cấu trúc: S + had Vp2
=> As soon as I shut the front door I realised that I had left my key in the house.
Tạm dịch: Ngay sau khi tôi đóng cửa trước, tôi nhận ra rằng tôi đã để quên chìa khóa trong nhà.
Choose the best answer
She _________ the ocean before she first went on holiday with her company.
Dấu hiệu: before she went => mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had Vp2
Chú ý: never đứng giữa had và Vp2
=> She had never seen the ocean before she first went on holiday with her company.
Tạm dịch: Cô ấy chưa bao giờ nhìn thấy đại dương trước khi cô ấy đi nghỉ lần đầu với công ty của mình.