The word “them” in paragraph 2 refers to ________.
Từ "them" trong đoạn 2 đề cập đến______.
A. người Mỹ
B. trẻ em
C. ngón tay
D. mọi người
Thông tin: Americans shake their index finger at children when they scold them and pat them on the head when they admire them.
Tạm dịch: Người Mỹ lắc ngón tay trỏ khi chỉ vào trẻ em lúc họ mắng trẻ và xoa đầu chúng khi họ khen ngợi chúng.
If you are introduced to a stranger from the USA, you should _______.
Nếu bạn được giới thiệu với một người lạ đến từ Hoa Kỳ, bạn nên _______.
A. chào anh ấy bằng một cái ôm
B. đặt một tay lên vai anh ấy
C. bắt tay anh ấy một cách yếu ớt
D. bắt tay anh ấy thật chặt
Thông tin: In the United States, people greet each other with a handshake in a formal introduction. The handshake must be firm.
Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, trong một cuộc giới thiệu chính thức, mọi người chào nhau bằng cách bắt tay. Cái bắt tay phải chặt.
From the passage we can learn that_______.
Chúng ta có thể học được từ bài đọc rằng _____.
A. cử chỉ không có ý nghĩa gì trong khi nói chuyện
B. thật rối rắm để hiểu ngôn ngữ cơ thể của một nền văn hóa
C. cử chỉ có thể giúp chúng ta thể hiện được suy nghĩ của bản thân
D. người Mỹ thường sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp
Thông tin: Gestures are the "silent language" of every culture. We point a finger or move another part of the body to show what we want to say.
Tạm dịch: Cử chỉ là "ngôn ngữ im lặng” của mọi nền văn hóa. Chúng ta chỉ tay hoặc di chuyển một phần khác của cơ thể để biểu lộ những gì muốn nói.
According to the passage, holders of out-of-date passports ______ .
Theo đoạn văn, người mang hộ chiếu hết hạn ___.
A. phải xuất trình chứng minh thư khi họ đi du lịch
B. không thể đi du lịch đến các nước khác
C. nên yêu cầu sự giúp đỡ từ người dân địa phương
D. có thể gia hạn hộ chiếu ở bất kỳ quốc gia nào
Thông tin: Holders of out-of-date passports are not allowed to travel overseas.
Tạm dịch: Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài.
The word “essentials” in paragraph 4 mostly means ________ .
Từ “essentials” (những thứ cần thiết) ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với từ ___.
A. mọi thứ
B. vật có giá trị
C. nhu yếu phẩm
D. thực phẩm
Thông tin: It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much.
Tạm dịch: Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều.
Chọn C.
The word "This" in paragraph 2 refers to ________ .
Từ “this” đoạn 2 ám chỉ ______ .
A. tìm kiếm không có khách sạn để ở
B. tiết kiệm tiền
C. đặt phòng trước
D. hỏi đường
Thông tin: The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too.
Tạm dịch: Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền.
According to the passage, you should do all of the following before leaving EXCEPT _____ .
Theo đoạn văn, bạn nên làm tất cả những điều sau đây trước khi rời khỏi NGOẠI TRỪ _____.
A. rút tiền từ máy ATM
B. đảm bảo tính hợp lệ của hộ chiếu của bạn
C. chuẩn bị quần áo phù hợp
D. mua sách hướng dẫn
Thông tin: Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks.
Tạm dịch: Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng.
What is the passage mainly about?
Ý chính của bài là gì?
A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài
B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài
C. Lợi ích của việc đi du lịch
D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn
Thông tin:
- The first thing to do when you have a trip abroad is …
- Then, when you are ready to pack your clothes, make sure…
- Also, be careful how much you pack in your bags.
Tạm dịch:
- Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là …
- Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng …
- Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn.
Which of the following is NOT true about Irene's parrot Alex?
Điều nào sau đây không đúng về vẹt Alex của Irene?
A. Chú vẹt đã học cách sử dụng gần 150 từ tiếng Anh.
B. Chú vẹt có thể dán nhãn một số đối tượng.
C. Chú vẹt đã có thể có những cuộc trò chuyện phức tạp.
D. Chú vẹt có thể hiểu làm thế nào một đối tượng khác với những thứ khác.
Thông tin: In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate.
Tạm dịch: Thực tế, sau vài năm, Alex đã học cách bắt chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và thậm chí có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở cấp độ cơ bản để giao tiếp.
The word "them" in paragraph 2 refers to ________.
Từ “them” trong đoạn 2 ám chỉ ________.
A. animals (n): động vật
B. scientists (n): nhà khoa học
C. pet owners (n): chủ vật nuôi
D. things (n): vật
Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and started her work with Alex to prove them wrong.
Tạm dịch: Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ. Họ tin rằng động vật chỉ phản ứng với mọi thứ vì chúng được lập trình bởi tự nhiên để phản ứng theo cách đó chứ không phải vì chúng có khả năng suy nghĩ hoặc cảm nhận. Bất kỳ người chủ sở hữu vật nuôi có thể sẽ không đồng ý. Pepperberg cũng không đồng ý và bắt đầu công việc của mình với Alex để chứng minh các nhà khoa học sai.
Chọn B.
In paragraph 3, "deliberately" is closest in meaning to _______.
Trong đoạn 3, "deliberately" có nghĩa gần nhất với _______.
deliberately (adv): cố ý
A. naturally (adv): tự nhiên
B. intentionally (adv): cố ý
C. cleverly (adv): khéo léo, tài giỏi
D. honestly (adv): trung thực, thành thật
Thông tin: She let the store's assistant pick him out because she didn't want other scientists saying later that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work.
Tạm dịch: Bà đã để trợ lý của cửa hàng chọn chú vẹt vì bà không muốn các nhà khoa học khác nói rằng sau đó bà đã cố tình chọn một con chim đặc biệt thông minh cho nghiên cứu của mình.
According to the reading, other scientists believed that animals ________.
Theo bài đọc, các nhà khoa học khác tin rằng động vật ________.
A. chỉ có thể giao tiếp trong tự nhiên
B. có khả năng giao tiếp với chủ vật nuôi
C. có thể giao tiếp nếu chúng được lập trình để làm như vậy
D. không có khả năng suy nghĩ
Thông tin: Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought.
Tạm dịch: Các nhà khoa học lúc đó tin rằng động vật không có khả năng suy nghĩ.
The reading passage is mainly about __________.
Bài đọc chủ yếu nói về __________.
A. cách động vật giao tiếp với con người
B. thí nghiệm thành công của một người phụ nữ trong việc giao tiếp với một con chim
C. vẹt thông minh hơn động vật khác như thế nào
D. làm thế nào Irene Pepperberg chứng minh các nhà khoa học rằng đồng nghiệp của mình sai
Thông tin: At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it… However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate.
Tạm dịch: Vào thời điểm các nhà khoa học đồng nghiệp của bà nghĩ rằng động vật chỉ có thể giao tiếp ở mức độ rất cơ bản, Irene đã bắt đầu khám phá những thứ trên trí não của một sinh vật bằng cách nói chuyện với nó… Tuy nhiên, thí nghiệm của Pepperberg đã không thất bại. Thực tế, sau vài năm, Alex đã học cách bắt chước gần một trăm năm mươi từ tiếng Anh, và thậm chí có thể suy luận và sử dụng những từ đó ở cấp độ cơ bản để giao tiếp.
The general impression of snorkelling the writer gives is that________.
Ấn tượng chung của môn lặn mà tác giả đề cập là_________.
A. nó thật sự nguy hiểm
B. nhiều người lặn thường phải chịu sự thiếu oxygen
C. bạn phải mua quần áo đặc biệt để lặn
D. hầu hết những người bơi có thể học để lặn
Thông tin: If you expect to have the opportunity of trying it when on holiday, it is well worth bringing a snorkel if you can get hold of one. Experts now recommend a separate breathing tube.
Tạm dịch: Nếu bạn đang mong để có cơ hội được thử đi lặn biển trong kỳ nghĩ, thì sẽ thật cần thiết để bạn mang theo một ống thở khi lặn. Giờ đây các chuyên gia đề xuất bạn mang một ống thở riêng biệt.
=> The general impression of snorkelling the writer gives is that most swimmers can learn to do it
Sự phấn khích của môn lặn trong một vùng biển nhiệt đới trong xanh thật khó để mổ tả đến những người chưa được trải qua. Nếu bạn đang mong để có cơ hội được thử đi lặn biển trong kỳ nghỉ, thì sẽ thật cần thiết để bạn mang theo một ống thở khi lặn. Giờ đây các chuyên gia đề xuất bạn mang một ống thở riêng biệt.
Nhiều người bơi thường hít một hơi dài trước khi lăn với một ống thông hơi. Đây là một lỗi vì nó sẽ làm cơ thể trở nên nhẹ hơn và thật khó để lặn sâu. Tốt nhất là chỉ cần vài lần hít sâu và sau đó điều hòa hơi thở để đủ lượng khí cần khi lặn. Không hít sâu quá nhiều lần trước khi lặn vì có thể làm thiếu hục oxygen và gây ra tình trạng bất tỉnh mà không có cảnh báo.
Các tấm lưng của nhiều người lặn có thể cháy xạm, với nhiều người lặn trên thế giới họ hầu hết quên sự nguy hiểm của cháy nắng. Nước biển không thể bảo vệ da lưng bạn khỏi tia nắng mặt trời khi lặn, và sẽ tốt nhất nếu bạn mặc một áo thun. Các người lặn cũng nên quan tâm đến việc mang giày bơi hay chân chèo để bảo vệ chân họ các vết cắt từ các tảng đá nhọn dể gây nhiễm trùng.
Snorkellers should wear shoes while diving________.
Người lặn với ống khí nên đeo giày trong khi lặn để ________.
A. bảo về chân khỏi việc bị cá mập cắn
B. bảo về từ tia nắng
C. không để bị nhiễm độc
D. không để thiếu oxygen
Thông tin: Snorkellers should also consider wearing shoes (or slippers), which may protect their feet from cuts from sharp rocks which can easily become infected.
Tạm dịch: Các người lặn cũng nên quan tâm đến việc mang giày bơi hay chân chèo để bảo vệ chân họ các vết cắt từ các tảng đá nhọn dể gây nhiễm trùng.
=> Snorkellers should wear shoes while diving to protect their feet cut from sharp rocks
Why is taking a deep breath before diving a mistake?
Tại sau hít sâu trước khi lặn là một sai lầm?
A. Bạn sẽ không thể lặn đủ sâu.
B. bạn sẽ không thể nổi đúng cách.
C. bạn sẽ sử dụng quá nhiều oxygen.
D. bạn sẽ bất tỉnh khi lặn.
Thông tin: This is a mistake, because it makes the body so light that you dive with difficulty.
Tạm dịch: Đây là một lỗi vì nó sẽ làm cơ thể trở nên nhẹ hơn và thật khó để lặn sâu
=> You will not be able to dive deeply enough.
A swimmer should________before diving with a snorkel.
Vận động viên bơi lội nên _______ trước khi lặn với ống thở khí lặn.
A. hít thở sâu
B. hít 2 hơi thở sâu
C. hít thở sâu nhiều lần
D. tập nhiều thể dục
Thông tin: It is best to take a couple breaths and then a normal relaxed breath in order to breathe in enough for dive.
Tạm dịch: Tốt nhất là chỉ cần 2 lần hít sâu và sau đó điều hòa hơi thở để đủ lượng khí cần khi lặn.
=> A swimmer should take two deep breaths before diving with a snorkel.
What does the writer find difficult about snorkelling?
điều khó khăn gì tác giả thấy được về môn lặn sâu?
A. lặn ở các vùng biển nhiệt đới
B. trình bày các kỹ thuật cho người mới bắt đầu
C. Mô tả sự thú vị mà nó có thể mang lại
D. Thực hành trong lần đầu
Thông tin: The excitement of snorkelling in a clear tropical sea is hard to explain to someone who hasn't done it.
Tạm dịch: Sự phấn khích của môn lặn trong một vùng biển nhiệt đới trong xanh thật khó để mổ tả đến những người chưa được trải qua.
=> describing how exciting it can be
Which sentence is not true?
Câu nào không đúng?
A. Bản thân Việt Nam phải trả rất nhiều tiền cho các tình nguyện viên về việc thực hiện chính sách không thuốc lá.
B. SEA Games không thuốc lá ở Việt Nam nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ nhiều tổ chức thế giới
C. SEA Games không hút thuốc lá được coi như là một mô hình cho các sự kiện thể thao khác.
D. Có các hội thảo đào tạo quốc gia dành cho các tình nguyện viên vào tháng 4 năm 2003 cho SEA Games không hút thuốc.
Thông tin: WHO has provided funding and technical assistance to the SEA Games Organizing Committee and Vietnamese Ministry of Health to train of over 4,000 SEA Games organizers and volunteers on the implementation of the tobacco-free policy.
Tạm dịch: Tổ chức Y tế Thế giới WHO đã cung cấp về tài chính và trợ giúp về mặt chuyên môn cho Ủy ban tổ chức SEA Games và Bộ Y tế Việt Nam để đáo tạo hơn 4000 tình nguyện viên và người tổ chức trong việc thi hành luật lệ cấm hút thuốc.
=> Vietnam itself has to pay a lot for the volunteers on the implementation of the tobacco-free policy.
SEA Games lần thứ 22, được tổ chức năm nay tại Việt Nam, đã tham gia cuộc vận động quốc tế về việc đẩy lùi thuốc lá trong thể thao. Lần đầu tiên, sự kiện thể thao tại khu vực sẽ cấm thuốc lá dưới thỏa thuận hợp tác được ký kết vào tháng 4/2003 giữa Tổ chức y tế Thế Giới (WHO), Ủy ban Tổ chức SEA Games 22 và Bộ Y tế Việt Nam. Sở Y tế Hà Nội đã tổ chức một buổi họp báo để thảo luận và đề cao sự hiểu biết về việc cấm thuốc lá tại SEA Games.
SEA Games 22 là thế vận hội đầu tiên tổ chức tại Việt Nam và 10 nước trong khu vực Đông Nam Á với gần 8000 vận động viên và huấn luyện viên sẽ tham gia. Nó sẽ là sự kiện thể thao quốc tế đầu tiên cấm thuốc lá tại Việt Nam, cùng với đó là các sự kiện cấm thuốc lá khác như: World Cup năm 2002 và Thế vận hội Mùa đông năm 2002.
SEA Games 22 sẽ cấm việc mua bán, quảng cáo hay tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm của thuốc lá, và hạn chế việc hút thuốc trong toàn khu vực diễn ra sự kiện. Mục đích của việc này là nhắm bảo vệ khán giả, vận động viên, nhân viên, cánh truyền thông và các khách quan khác tránh khỏi những nguy hiểm từ việc hít phải khói thuốc, cũng là để thay đổi cách nhìn nhận của cộng đồng về việc hút thuốc.
Bà Pascale Brudon, Đại diện của Tổ chức Y tế thế giới WHO tại Việt Nam tuyên bố rằng: “Ba năm trước đây Việt Nam đã thiết lập một chính sách kiểm soát thuốc lá toàn diện, cứng rắn và một chương trình kiểm soát thuốc lá quốc gia. Tuy nhiên sự kiện SEA Games lần thứ 22 sẽ là 1 lĩnh vực khác mà Việt Nam đang mở đường tiên phong cho các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới trong việc bảo vệ các công dân khỏi sự suy nhược và hậu quả khủng khiếp của việc sử dụng thuốc lá.”
Tổ chức Y tế thế giới WHO đã mang đến sự giúp đỡ về mặt tài chính và kỹ thuật cho Ủy ban Tổ chức SEA Games và Bộ Y tế Việt Nam để đào tạo hơn 4000 người tổ chức và tình nguyện viên SEA Games trong việc thi hành các chính sách cấm thuốc lá. Một đội ngũ huấn luyện viên quốc tế đến từ Bộ Y tế, Tổ chức Y tế thế giới và Tổ chức doanh nghiệp phát triển thế giới đã bắt đầu chuỗi hội thảo để đào tạo các tình nguyện viên trong nước vào tháng 4 năm 2003.
Sự kiện SEA Games cấm thuốc lá là nguồn cảm hứng và tấm gương cho những sự kiện thể thao khác, dù lớn hay nhỏ, không chỉ ở Việt Nam mà còn ở khu vực Đông Nam Á và khu vực Tây Thái Bình Dương.
One of the aims of the tobacco-free SEA Games is_________.
Một trong những mục tiêu của SEA Games không thuốc lá là __________.
A. bán thuốc lá ngày càng nhiều trong sự kiện
B. thay đổi thái độ của công chúng về sự chấp nhận xã hội của việc hút thuốc
C. để giảm sản xuất thuốc lá
D. để giúp các vận động viên giải quyết các vấn đề của các mối nguy hiểm sức khỏe nghiêm trọng
Thông tin: The aim is to protect spectators, athletes, event staff, media and other visitors from the serious health hazards of second-hand tobacco smoke, as well as to change public attitudes about the social acceptability of smoking.
Tạm dịch: Mục đích là để bảo vệ khán giả, vận động viên, thậm chí là nhân viên, phía nhà báo và các vị khách khác tránh khỏi nguy hiểm từ việc hít phải khói thuốc, cũng như là thay đổi cách nhìn nhận của cộng đồng về việc chấp nhận hút thuốc trong xã hội.
=> One of the aims of the tobacco-free SEA Games is to change public attitudes about the social acceptability of smoking