Choose the best answer.
Most parents are willing to lend their ear to their children.
Động từ ở câu đã cho là ở thì hiện tại đơn => sử dụng is
=> It is their children that most parents are willing to lend their ear to.
Tạm dịch: Đó là con cái mà cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe.
Choose the best answer.
Mary made a great contribution to her husband's success.
Động từ made ở thì quá khứ => sử dụng was
Nhấn mạnh vào Mary là chủ ngữ nên sau that là động từ luôn.
=> It was Mary who made a great contribution to her husband's success.
Tạm dịch: Đó là Mary người mà đóng góp rất lớn đối với thành công của chồng cô ấy.
Choose the best answer.
He gains impressive achievements at the age of 20.
Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng => is
cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên
=> It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.
Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng.
Choose the best answer.
Candidates all over the world took part in the competition with great enthusiasm.
Động từu ở mệnh đề chính là “took part in” ở thì quá khứ đơn => sử dụng was
phần gạch chân là with great enthusiasm nên phải nhấn mạnh cả cụm từ
=> It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.
Choose the best answer.
He spent his summer vacation in Da Lat.
Động từ ở câu đã cho là spent ở thì quá khứ nên khi sử dụng câu chẻ => was
Giữ nguyên động từ ở mệnh đề chính
=> It was in Da Lat that he spent his summer vacation.
Tạm dịch: Đà Lạt là nơi mà anh ta đã dành kì nghỉ hè của mình ở đó.
Choose the best answer.
Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.
=> ________ dating is not allowed in Central and South America.
- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ.
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=> It is until the age of 15 that dating is not allowed in Central and South America.
Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở khu trung tâm và Nam Mỹ.
Choose the best answer.
A South Korean boy often holds his girlfriend’s handbag during a date.
=> ________ that a South Korean often holds during a date.
Để viết lại câu cần sử dụng cấu trúc It is/was .... that để nhấn mạnh vào cụm từ được gạch chân "his girlfriend's handbag"
- “his girlfriend’s handbag” đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật.
- Động từ “holds” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + O (vật)+ that + S + V.
=> It is his girlfriend’s handbag that a South Korean boy often holds during a date.
Tạm dịch: Đó chính là chiếc túi xách của bạn gái mà một chàng trai Hàn Quốc thường cầm trong suốt buổi hẹn.
Choose the best answer.
The boy scored the goal for his team.
=> _______ that the boy scored the goal.
- “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật
- Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was”
- Công thức: It + was + O (vật) + that + S + V.
=> It was for his team that the boy scored the goal.
Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình.
Choose the best answer.
People in the Netherlands have fewer dating rules than any other places in the world.
=> ______ people have fewer dating rules than any other places in the world.
- “in the Netherlands” đóng vai trò là trạng từ trong câu
- Động từ “have” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=> It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other places in the world.
Tạm dịch: Chính ở Hà Lan là nơi người dân có ít nguyên tắc hẹn hò hơn bất kỳ nơi nào trên thế giới.
Choose the best answer.
Once married, the South Korean man expects his wife to be a more traditional woman.
=> ______ once married, the South Korean man expects his wife to be.
- “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is”
- Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V
=> It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married.
Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn.
Choose the best answer.
The boy must give the girl twice as much chocolate.
=> _____ that must give the girl twice as much chocolate.
- “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người
- Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + S (người)+ that/ who + V.
=> It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate.
Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la.