Where ________ you ________ last summer?
Dấu hiệu: last summer (mùa hè năm ngoái) -> dùng thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu hỏi: (Wh-qs) + did + S + V nguyên thể?
=> Where did you go last summer?
Tạm dịch: Bạn đã đi đâu vào mùa hè năm ngoái?
In 1417, Nguyen Trai ______ the army of Le Loi, who ______ the leader in the resistance movement in the mountainous regions.
Dấu hiệu: in 1417 -> dùng thì quá khứ đơn đê diễn tả xảy ra và hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ
Công thức: S + Ved/V2
=> In 1417, Nguyen Trai joined the army of Le Loi, who was the leader in the resistance movement in the mountainous regions.
Tạm dịch: Năm 1417, Nguyễn Trãi gia nhập đội quân của Lê Lợi, người đi đầu trong phong trào kháng chiến ở miền núi.
Chris ________ a ten-dollar note on the way home yesterday afternoon.
Dấu hiệu: yesterday -> thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/ V2
=> Chris pick up a ten-dollar note on the way home yesterday afternoon.
Tạm dịch: Chris nhặt được một tờ 10 đô la trên đường về nhà vào chiều hôm qua.
I ________ to talk to Helen last night but she didn’t want to.
Trạng từ: “last night” (buổi tối hôm trước)
Công thức: S + Ved/V2
=> I tried to talk to Helen last night but she didn’t want to.
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng nói chuyện với Helen tối qua nhưng cô ấy không muốn.
I’m sure I ____________ her four years ago.
Trạng từ: “ago” (cách đây) -> dùng thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
=> I’m sure I saw her four years ago.
Tạm dịch: Tôi chắc rằng tôi đã gặp cô ấy bốn năm trước.
Old McDonald gave up smoking for a while, but soon ____________ to his old ways.
Câu diễn tả một loạt hanh động liên tiếp xảy ra trong quá khứ, động từ vế trước chia ở quá khứ đơn "gave up"
-> động từ vế sau cũng chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=> Old McDonald gave up smoking for a while, but soon returned to his old ways.
Tạm dịch: Ông già McDonald đã từ bỏ thuốc lá một thời gian, nhưng sau đó sớm quay trở lại với cách làm cũ của mình.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part from 5 to 16.
The Vietnamese men's football team excellently ______ the Indonesian one 3-0 to crown the 30th SEA Games Champion on December 10th, 2019.
Cách dùng: Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc với mốc thời gian cụ thể ở quá khứ.
Dấu hiệu: on December 10th, 2019 (mốc thời gian cụ thể trong quá khứ)
Công thức: S + V-ed/V cột 2
=> The Vietnamese men's football team excellently edged the Indonesian one 3-0 to crown the 30th SEA Games Champion on December 10th, 2019.
Tạm dịch: Đội tuyển bóng đá nam của Việt Nam đã xuất sắc đánh bại đội Indonesia với chiến thắng 3-0 ở giải SEA Games lần thứ 30 vào ngày 10-12-2019.
In the 19th century, it ______ two or three months to cross North America. The trip ______ very rough and often dangerous.
Trạng từ: “in the 19th century” (vào thế kỉ 19)
Công thức: S + Ved/V2
=> In the 19th century, it took two or three months to cross North America. The trip was very rough and often dangerous.
Tạm dịch: Vào thế kỷ 19, phải mất hai hoặc ba tháng để vượt qua Bắc Mỹ. Chuyến đi rất khó khăn và thường nguy hiểm.
When my grandfather was alive, he ______ a very exciting life. When he was young, he ______ on the farm in the country, where there ______ a lot of cattle and meadows.
Dấu hiệu: when my grandfather was alive, When he was young -> nhấn mạnh hành động trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn để liệt kê các sự kiện trong quá khứ
Công thức: S + Ved/ Vp2
=> When my grandfather was alive, he had a very exciting life. When he was young, he lived on the farm in the country, where there were a lot of cattle and meadows.
Tạm dịch: Khi ông tôi còn sống, ông có một cuộc sống rất thú vị. Khi còn trẻ, ông sống trong một trang trại ở nông thôn, nơi có rất nhiều gia súc và đồng cỏ.
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ
Công thức: S + Ved/V2
=> Ho Chi Minh president decided to begin traveling the world by working on ships and visited many countries to find a way to liberate our country.
Tạm dịch: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã quyết định bắt đầu đi khắp thế giới bằng cách làm việc trên tàu và thăm nhiều nước để tìm con đường giải phóng đất nước của chúng ta.
Choose the best answer.
________ TV last night?
Trạng từ: “last night” (tối qua) => thì quá khứ đơn
Công thức: Did + S + V?
=> Did you watch TV last night?
Tạm dịch: Có phải tối qua bạn xem TV đúng không?
Choose the best answer.
She ______ born in 2000.
Trạng từ: “in 2000” (năm 2000)
Công thức: S + Ved/V2
=> She was born in 2000.
Tạm dịch: Cô ấy sinh năm 2000.
Choose the best answer.
They _______ to the zoo yesterday.
Trạng từ: “yesterday” (hôm qua)
Công thức: S + Ved/V2
=> They went to the zoo yesterday.
Tạm dịch: Hôm qua họ đã đi đến vườn thú.
Choose the best answer.
We _______ in here last summer.
Trạng từ: “last summer” (mùa hè năm ngoái)
Công thức: S + Ved/V2
=> We were in here last summer.
Tạm dịch: Chúng tôi đã ở đây vào mùa hè năm ngoái.
Choose the best answer.
My father _______ a new car two days ago.
Trạng từ: “ago” (cách đây)
Công thức: S + Ved/V2
=> My father bought a new car two days ago.
Tạm dịch: Bố của tôi đã mua xe ô tô mới cách đây 2 ngày.
Choose the best answer.
Did you ever _______ of such a thing?
Cấu trúc thì quá khứ đơn thể nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?
Câu trên là câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn nên chỗ trống cần một động từ được chia ở dạng nguyên thể.
hear (v): nghe
heard ( động từ cột thứ 2, 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
heart (n): trái tim
=> Did you ever hear of such a thing?
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nghe nói về một điều như vậy chưa?
Choose the best answer.
I ________ my knife to someone, but I can’t remember who was now.
Hành động xảy ra trong quá khứ vì vế sau chia ở thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
Động từ lend (v-infi) là động từ bất quy tắc phải chuyển thành => lent
=> I lent my knife to someone, but I can’t remember who was now.
Tạm dịch: Tôi đã cho ai đó mượn con dao, nhưng giờ tôi không thể nhớ nổi cho ai mượn.
Choose the best answer.
He _______ some eggs to make cakes.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> He bought some eggs to make cakes.
Tạm dịch: Anh ấy đã mua vài quả trứng để làm bánh.
Choose the best answer.
Mozart ________ more than 600 pieces of music.
Câu diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2….
=> Mozart wrote more than 600 pieces of music.
Tạm dịch: Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.
Choose the best answer.
I __________ an English course to improve all the skills.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I joined an English course to improve all the skills.
Tạm dịch: Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh để cải thiện tất cả các kỹ năng.