She _________ at midnight. It’s so annoying.
Khi muốn diễn đạt sự bực tức hay phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn kết hợp trạng từ always
Cấu trúc: be + always + V-ing.
=> She is always singing at midnight. It’s so annoying.
Tạm dịch: Cô ấy luôn hát lúc nửa đêm. Thật là khó chịu.
It’s 12 o’clock, and my parents ……………… lunch in the kitchen.
Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”.
=> It’s 12 o’clock, and my parents are cooking lunch in the kitchen.
Tạm dịch: Bây giờ là 12 giờ, và bố mẹ tôi đang nấu bữa trưa trong bếp.
Listen! Someone …………….. in the next room.
Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”
=> Listen! Someone is crying in the next room.
Tạm dịch: Nghe này! Có ai đó đang khóc trong phòng bên cạnh.
Choose the best answer
Every day, I go to school by bike, but today I __________ to school on foot.
Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (everyday) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) => vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn
=> Every day, I go to school by bike, but today I am going to school on foot.
Tạm dịch: Hàng ngày, tôi đi học bằng xe đạp, nhưng hôm nay tôi đi bộ đến trường.
He ………………. in his office now.
Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
Chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.
=> He is working in the office now.
Tạm dịch: Bây giờ anh ấy đang làm việc trong văn phòng.
My company ___ the local museum tomorrow morning. We hired two busses to come there.
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=> My company are seeing the local museum tomorrow morning. We hired two busses to come there.
Tạm dịch: Công ty của tôi sẽ đi xem bảo tàng địa phương vào sáng mai. Chúng tôi đã thuê hai xe buýt để đến đó.
Hannah ___________ French in the library. She’s at home with her classmates.
Dấu hiệu: "She’s at home with her classmates." -> nhấn mạnh thời điểm đang xảy ra hành động ở hiện tại
Cấu trúc: S + is/ am /are + not + Ving
=> Hannah isn't studying French in the library. She’s at home with her classmates.
Tạm dịch: Hannah đang không học tiếng Pháp trong thư viện. Cô ấy đang ở nhà với các bạn cùng lớp của mình.
Choose the best answer to fill in the blank.
We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
Choose the best answer to fill in the blank.
It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.
- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.
- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít
=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.
Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.
Choose the best answer to fill in the blank.
Now we ________ on the beach. The weather _____ great!
- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => chia tobe số nhiều
- Chủ ngữ “the weather” là số ít => dùng tobe là "is"
=> Now we are lying on the beach. The weather is great!
Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!
Choose the best answer to fill in the blank.
She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?
Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ “she” là số ít => is always leaving
Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại vì động từ think không chia thì tiếp diễn
chủ ngữ là she nên động từ khuyết thiếu là does
=> She is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?
Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?
Choose the best answer to fill in the blank.
Everyday, my father _______at 5.00 a.m, but today he ____ at 6.00 am.
- Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (everyday) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) => vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn
=> Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today he is getting up at 6.00 am.
Tạm dịch: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Choose the best answer to fill in the blank.
My brothers_______ my clothes without asking me, which ______ me angry.
- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “my brothers” là số nhiều => chia tobe số nhiều
- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, giữ vai trò làm chủ ngữ số ít, chỉ thực tế ở hiện tại nên động từ “make” chia số ít ở thì hiện tại đơn để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra.
=> My brothers are constantly borrowing my clothes without asking me, which makes me angry.
Tạm dịch: Các em trai luôn mượn quần áo của tôi mà không xin phép, điều này làm tôi bực mình.
Look! A foreigner …………….. a man about the way to the railway station.
Ta thấy “Look!” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn cho biết 1 điều đang xảy ra.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=> Look! A foreigner is asking a man about the way to the railway station.
Tạm dịch: Nhìn kia! Một người nước ngoài đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.
It’s 7 o’clock in the morning, my mother …………… in the kitchen.
Ta thấy cụm từ “It’s 7 o’clock in the morning” cho biết một mốc thời gian xác định ở hiện tại và lúc này sự việc phải đang diễn ra nên ta chọn thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc: S + is/ am/are + Ving
=> It’s 7 o’clock in the morning, my mother is cooking in the kitchen.
Tạm dịch: Giờ là 7 giờ sáng, mẹ tôi đang nấu ăn ở trong bếp.
My father…………..about the way I behave.
Khi muốn diễn đạt sự bực tức hay phàn nàn về điều gì ta sử dụng cấu trúc: be + always + V-ing.
=> My father is always complaining about the way I behave.
(Bố tôi luôn phàn nàn về cách cư xử của tôi!)
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I want to lose weight so this week, I
(not eat) lunch.
I want to lose weight so this week, I
(not eat) lunch.
Dấu hiệu: this week, “I want to lose weight” (tôi muốn giảm cân)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not + Ving
=> I want to lose weight so this week, I am not eating lunch.
Tạm dịch: Tôi muốn giảm cân nên cả tuần nay, tôi sẽ không ăn trưa.