If I were 10 years younger, I _____ the job.
Dấu hiệu: mệnh đề chứa “if” có động từ chia thì quá khứ đơn (were).
Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định không có thực ở hiện tại:
Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V
=> If I were 10 years younger, I would take the job.
Tạm dịch: Nếu tôi trẻ lại 10 tuổi, tôi sẽ làm công việc đó.
If I ______ in his shoes, I _____the Browns.
Cụm từ: If I were in his shoes (nếu tôi ở trong trường hợp của anh ta - giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi
=>If I were in his shoes, I wouldn’t invite the Browns.
Tạm dịch: Nếu tôi ở trong hoàn cảnh của anh ấy, tôi sẽ không mời gia đình Browns.
The volleyball match will be put off if it______________.
Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì tương lai đơn
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi
=> The volleyball match will be put off if it rains.
Tạm dịch: Trận đấu bóng chuyền sẽ bị tạm dừng nếu trời mưa.
Dấu hiệu: " According to the timetable" => sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn tả giải thuyết có thể xảy ra trong tương lai
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi
=> According to the timetable, if the train leaves on time, we will arrive at 5.30.
Tạm dịch: Theo lịch trình, nếu tàu khởi hành đúng giờ, chúng tôi sẽ đến nơi lúc 5h30.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines a pair of sentences in the following question.
I ate the yoghurt in the fridge. I thought it was mine, not yours.
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: If + S + had Vp2 , S + could/would… + have + Vp2
=> If I had known the yoghurt was yours, I wouldn't have eaten it.
Tạm dịch: Tôi đã không ăn sữa chua nếu tôi biết nó là của bạn.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.
I walked home from the disco. My friend was too drunk to drive.
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + could/would + have + Vp2
=> I wouldn't have walked home from the disco if my friend hadn't been too drunk to drive.
Tạm dịch: Tôi sẽ không đi bộ về nhà từ vũ trường nếu bạn tôi không quá say để lái xe.
Đề thi THPT QG 2020 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If I ______ you, I would spend more time with the children.
Dấu hiệu: mệnh đề chính chứa dạng thức “would + V_infinitive”
Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V_ed/ cột 2, S + would + V_infinitive
Câu điều kiện loại 2 dùng “were” cho tất cả các ngôi ở mệnh đề điều kiện.
=> If I were you, I would spend more time with the children.
Tạm dịch: Nếu tôi là cậu, tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn với lũ trẻ.
You had better stop smoking________, you will end up with lung cancer.
A. otherwise: nếu không thì
B. if: nếu
C. unless = if (not): nếu (không)
D. in case: trong trường hợp
=> You had better stop smoking otherwise, you will end up with lung cancer.
Tạm dịch Tốt hơn hết bạn nên ngừng hút thuốc, nếu không, bạn sẽ bị ung thư phổi.
Choose the best answer.
If you spoke more slowly, he _____ you.
Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ => giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V_past+O, S+would+V_infi)
=> If you spoke more slowly, he would understand you.
Tạm dịch: Nếu bạn nói chậm hơn, anh ấy sẽ hiểu bạn.
Choose the best answer.
If I _____ you, I ____ learn one more language.
Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi
=> If I were you, I would learn one more language.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học thêm một ngôn ngữ.
Choose the best answer.
If you want your tea sweeter, you _____ need to add some more milk or sugar.
Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi
=> If you want your tea sweeter, you will need to add some more milk or sugar.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn trà của bạn ngọt hơn, bạn sẽ cần thêm một ít sữa hoặc đường.
Choose the best answer.
If she ____ more, she ____ not be overweight now.
Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed
=> If she exercised more, she would not be overweight now.
Tạm dịch: Nếu cô ấy tập thể dục nhiều hơn, bây giờ cô ấy sẽ không bị thừa cân.
Choose the best answer.
I think that if you _____ in his shoes, you ______ in the same way.
Xét ngữ nghĩa của câu: nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy => giả định không có thật ở hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V-ed, S+would+V_infi
=> I think that if you were in his shoes, you would react in the same way.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy, bạn sẽ phản ứng theo cách tương tự.
Choose the best answer.
If she _____ Chinese, I believe that she _____ it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.
Câu giả định về một điều không có thật ở hiện tại (However, she doesn’t pay any attention to it.) => sử dụng câu điều kiện loại II
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If+S+V-ed, S would + V_infi
=> She liked Chinese, I believe that she would learn it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.
Tạm dịch: Cô ấy thích tiếng Trung, tôi tin rằng cô ấy sẽ học nó rất tốt. Tuy nhiên, cô không chú ý đến nó.
Choose the best answer.
If you _____ to take a bus to school now, I ____ you a lift a little later.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại (một lời đề nghị)
=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi
=> If you don’t want to take a bus to school now, I will give you a lift a little later.
Tạm dịch: Nếu bạn không muốn đi xe buýt đến trường bây giờ, tôi sẽ cho bạn đi nhờ sau.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines a pair of sentences in the following question.
The driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + could/would… + have +Vp2
Tạm dịch:
Tài xế phía trước đã dừng lại đột ngột. Do đó, vụ tai nạn đã xảy ra.
=> Nếu tài xế phía trước không dừng lại đột ngột, tai nạn sẽ không xảy ra.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to the following question.
If Tom ______ an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + could/would + have PP +…
Tạm dịch: Nếu Tom đã cài chuông báo động, những tên trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ta.
Choose the best answer.
If the factory ______ dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals _______.
Xét về ngữ nghĩa, ta nhận thấy câu diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.
Tạm dịch: Nếu nhà máy tiếp tục đổ chất độc vào hồ, tất cả cá và các động vật thủy sinh khác sẽ chết.
Choose the best answer.
If local people drink this untreated water, they _______ have cholera.
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn => đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> If local people drink this untreated water, they will probably have cholera.
Tạm dịch: Nếu người dân địa phương uống nước không được lọc này, họ có thể sẽ bị bệnh tả.
Choose the best answer.
The plants ____ if they don’t get sunlight and water.
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn (cấu trúc phủ định với động từ thường ở hiện tại:don’t/doesn’t+V_infi)
=> đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại), S+will+V_infi
=> The plants are going to die if they don’t get sunlight and water.
Tạm dịch: Cây sẽ chết nếu không nhận được ánh sáng mặt trời và nước.