Choose the best answer.
If the sea water continues to be polluted, many fish species ______ extinct.
Mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn, => đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại), S+will+V_infi
=> If the sea water continues to be polluted, many fish species will become extinct.
Tạm dịch: Nếu nước biển tiếp tục bị ô nhiễm, nhiều loài cá sẽ bị tuyệt chủng.
Choose the best answer.
We’ll get wet if we ______ out.
Nhận thấy We’ll = We will là dấu hiệu của câu điều kiện loại I chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên vế sau động từ cần chia theo cấu trúc của câu điều kiện loại I
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(chia theo thì hiện tại đơn), S + will + V
hoặc đảo vế câu: S + will + V if + S + V (chia theo hiện tại đơn)
Chủ ngữ we => động từ giữ nguyên: go
=> We’ll get wet if we go out.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ bị ướt nếu ra ngoài trời.
If the leaves _______, the trees ______bare.
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra
- Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)
=> If the leaves fall, the trees are bare.
Tạm dịch: Nếu những chiếc lá rụng, cây cối sẽ trụi lá.
If the temperature ______below zero, the water __________.
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên
- Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)
=> If the temperature drops below zero, the water freezes.
Tạm dịch: Nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 0 độ, nước sẽ đóng băng.
Lan wishes there ______a smart board in her classroom
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed
Động từ be có thể chia ở was/were nhưng trong văn viết, ta ưu tiên dùng were
=> Lan wishes there were a smart board in her classroom
(Lan ước có một bảng thông minh trong lớp học của mình.)
Choose the best answer.
You won't pass the examination_____ you study more.
as long as: miễn là
unless (= if ... not...) : trừ khi (nếu không)
if: nếu
whether: liệu rằng
=> You won't pass the examination unless you study more.
Tạm dịch: Bạn sẽ không đỗ kỳ thi trừ khi bạn học bài chăm chỉ.
Choose the best answer.
We're going to start painting the house tomorrow_____ it's not raining.
whether: liệu rằng
until: cho đến khi
unless: trừ khi
provided: miễn là
=> We're going to start painting the house tomorrow provided it's not raining.
Tạm dịch: Ngày mai chúng tôi dự định bắt đầu sơn nhà miễn là trời không mưa.
Choose the best answer.
I would have crashed the car _____.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định không có thật ở quá khứ
Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3
Hoặc: S + would + have + Ved/V3 + but for + N.
=> I would have crashed the car but for your warning.
Tạm dịch: Nếu không có lời cảnh báo của bạn thì tôi đã đâm vào chiếc xe ô tô đó rồi.
Choose the best answer.
It was much colder than we had thought. _____ we had taken more warm clothes.
If: nếu
Unless: trừ khi (= if... not... : nếu không)
But for + N: nếu không
If only: giá như, giá mà
Khi diễn tả điều ước không thể xảy ra trong quá khứ, ta dùng cấu trúc: If only + S + had + Vp2
=> It was much colder than we had thought. If only we had taken more warm clothes.
Tạm dịch: Trời lạnh hơn chúng ta nghĩ nhiều. Giá mà chúng ta mang theo nhiều quần áo ấm hơn. (Thực tế là đã không mang theo nhiều quần áo ấm.)
Choose the best answer.
If he ________ me the reason yesterday, I ________ sad now.
Câu điều kiện hỗn hợp (loại 2 và 3): diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại <=> mệnh đề điều kiện là điều không có thật ở quá khứ, mệnh đề chính là điều không có thật ở hiện tại.
Công thức: If + S + had + Ved/V3, S + would + V(nguyên thể)
=> If he had told me the reason yesterday, I wouldn’t be sad now.
Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy nói cho tôi biết lý do thì bây giờ tôi đã không cảm thấy buồn. (Thực tế là hôm qua anh ấy không hề nói lý do và bây giờ thì tôi đang cảm thấy buồn.)
Choose the best answer.
Had you told me that this was going to happen, I __________it.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.
=> Had you told me that this was going to happen, I would have never believed it.
Tạm dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra thì tôi sẽ không bao giờ tin nó. (Thực tế là bạn đã không hề nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra và tôi đã tin nó rồi.)
Choose the best answer.
__________more help, I will call my neighbor.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Should + S + V(nguyên thể), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
=> Should I need more help, I will call my neighbor.
Tạm dịch: Nếu tôi cần giúp đỡ thêm, tôi sẽ gọi cho hàng xóm của mình.
Choose the best answer.
_____ the boat leaves on time, we will arrive in Paris by the morning.
If only: giá như, giá mà
Provided that: miễn là
But for + N = Without + N: nếu không (thường dùng câu điều kiện loại 2 và loại 3)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
Hoặc: Provided that + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
=> Provided that the boat leaves on time, we will arrive in Paris by the morning.
Tạm dịch: Miễn là tàu rời đúng giờ, chúng tôi sẽ đến Paris trước buổi sáng.
________the sales to stay low, we __________ the advertising budget.
Loại A vì chỉ có cấu trúc: But for + S + V (past simple), S + would/could/might+ V (bare)
Loại B vì Should + S + V, S + will/should/may/shall + V (đảo ngữ câu điều kiện loại 1)
Loại D vì Unless dùng trong câu điều kiện loại 1
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were S + to V, S + would/could/might + V
=> Were the sales to stay low, we would increase the advertising budget.
Tạm dịch: Nếu như doanh thu bán hàng tiếp tục không tăng, chugns ta phải nâng quỹ tiền dành cho quảng cáo