Choose the best answer.
Charlie said, "I'm thinking of going to live in Canada".
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn phải lùi về quá khứ tiếp diễn
Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “he”.
=> Charlie said that he was thinking of going to live in Canada.
Tạm dịch: Charlie nói rằng anh ấy đang nghĩ đến việc sẽ sống ở Canada.
Choose the best answer.
Tom said, "New York is bigger than London".
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn phải lùi về quá khứ đơn.
Công thức: S + said + S + Ved/V2
=> He said that New York was bigger than London.
Choose the best answer.
I asked Martha ______ to enter law school.
Công thức: S + asked + O + if/ wether + S +V
Đại từ nhân xưng phải đổi về ngôi thứ 3: Martha -> she
Động từ phải lùi xuống 1 thì nên chỉ có thể ở thì quá khứ -> loại A, B
=> I asked Martha if she was planning to enter law school.
Tạm dịch: Tôi hỏi Martha liệu cô ấy có định vào trường luật không.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
"I have a lot of homework to do." Ha said.Dấu hiệu: câu trực tiếp có động từ tường thuật chia quá khứ đơn (said) => lùi 1 thì của động từ chính trong câu tường thuật.
have => had (hiện tại đơn => quá khứ đơn)
I => she
Tạm dịch: "Em có rất nhiều bài tập về nhà phải làm", Hà nói.
= D. Hà nói rằng cô ấy có rất nhiều bài tập phải làm.
A. Sai ở “I” => she
B. Sai ở “I have” => she had
C. Sai ở “has” => had
Choose the best answer.
He wanted to know whether I ___________ back the following day.
Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
Trong câu gián tiếp có trạng từ thời gian "the following day" là dạng lùi thì của "tomorrow" trong câu trực tiếp
=> thì động từ trong câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi lùi thì ở gián tiếp ta có: will + V -> would V nguyên thể
=> He wanted to know whether I would come back the following day.
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết liệu tôi có quay lại vào ngày hôm sau hay không.
Choose the best answer.
He wanted to know _______ shopping during the previous morning.
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ đơn nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì;
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question" -> chỉ có đáp án A đúng
Cấu trúc: S + asked if/ whether + S + V lùi thì
=> He wanted to know if we had been going shopping during the previous morning.
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết liệu chúng tôi có đi mua sắm vào buổi sáng hôm trước hay không.
He asked me _______I knew the girl in the red dress.
Cấu trúc: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)
=> He asked me if I knew the girl in the red dress.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi có biết cô gái mặc váy đỏ không.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
"I have a lot of homework to do," Ha said.Dấu hiệu: câu trực tiếp có động từ tường thuật chia quá khứ đơn (said) => lùi 1 thì của động từ chính trong câu tường thuật.
have => had (hiện tại đơn => quá khứ đơn)
I => she
Tạm dịch: ‘Tớ có nhiều bài tập về nhà để làm lắm”, Hà nói.
= B. Hà nói rằng cô ấy có nhiều bài tập về nhà để làm lắm.
A. Sai ở “I have” => she had
C. Sai ở “has had” => had
D. Sai ở “I” => she
Choose the best answer.
“I went to see him yesterday”, she said.
=> She said she ______ to him the day before.
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn phải lùi về quá khứ hoàn thành.
Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.
Trạng từ “yesterday” đổi thành “the day before”
Công thức: S + said + S + had +Ved/V3
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi đi đến để gặp anh ấy ngày hôm qua”.
Choose the best answer.
“I don’t want to meet him again”, she said.
=> She said she _______ to meet him again
Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn phải lùi về quá khứ đơn.
Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”.
Công thức: S + said + S + Ved/V2
=> => She said she didn't want to meet him again
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi không muốn gặp anh ấy 1 lần nữa”.
Choose the best answer.
He asked me _______ swim.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “can” phải chuyển thành “could”
Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. => đổi thành “I”
Công thức: S + asked + O + if/ wether + S + could +V
=> He asked me if I could swim.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “ Bạn có thể bơi không?”
Choose the best answer.
Thu said all students _______ a meeting the following week.
Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
next week => the next week/ the following week/ the week after
thì tương lai đơn => would + V nguyên thể
=> Thu said all students would have a meeting the following week.
Tạm dịch: Thu nói rằng toàn thể sinh viên sẽ có một cuộc họp vào tuần tới.
Choose the best answer.
He asked me ______ that film.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành phải chuyển thành thì quá khứ hoàn thành.
Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. => đổi thành “I”
Công thức: S + asked + O + if + S + had+ Ved/V3
=> He asked me if I had ever seen that film.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi xem liệu tôi đã từng xem bộ phim đó chưa.
Choose the best answer.
“ It’s really nice of you to help me”, Peter said to Jack.
=> Peter thanked Jack_______ .
Công thức: thank + O + for V-ing ( Cảm ơn ai đã làm gì cho mình)
Tân ngữ “me” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của chủ ngữ trong câu gián tiếp “Peter” => him.
=> Peter thanked Jack for helping him.
Tạm dịch: Peter nói với Jack “ Bạn thật là tốt khi giúp đỡ tôi.”
Choose the best answer.
“You had better go to bed early”, she said.
=> She advised me _______ early.
Nếu câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
khi tường thuật lại sẽ thành:
S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
=> She advised me to go to bed early.
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Bạn nên đi ngủ sớm.”
Choose the best answer.
The teacher asked, "Who speaks English?"
=> The teacher wanted to know_________.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “speak” ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành thì quá khứ đơn.
Công thức: S + wanted to know + who + Ved/V2
=> The teacher wanted to know who spoke English.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi “ Ai nói tiếng Anh?”
Choose the best answer.
"If I were you, I would kept silent”, he said to me.
=> He advised me __________.
Nếu câu trực tiếp có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
khi tường thuật lại sẽ thành: S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
=> He advised me to keep silent.
Tạm dịch: Anh ấy nói “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giữ im lặng.”
Choose the best answer.
He wondered _______ there the next day.
Động từ chuyển tiếp “wondered” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “will” phải chuyển thành “would”.
Trạng từ “tomorrow” chuyển thành “the next day”.
Công thức: S + wondered + if/ whether + S + would + V
=> He wondered if/ whether he would be there the next day.
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết “ Ngày mai Tom sẽ ở đây chứ?”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the following question.
“You damaged my laptop, Tom!” said John.
Câu trực tiếp mang nghĩa buộc tội ai đó nên ta sử dụng động từ tường thuật "accuse"
Ta có cấu trúc “to accuse sb of doing sth” (v): buộc tội ai về việc làm gì
Tạm dịch:
“Bạn đã làm hỏng máy tính xách tay của tôi, Tom!” John nói.
=> John cáo buộc Tom làm hỏng máy tính xách tay của mình.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the following question.
"John, don’t forget to buy some milk."
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa nhắc nhở nên phải sử dụng động từ tường thuật reminded
Cấu trúc: S + reminded + O (not) to V
=> He reminded John to buy some milk.
Tạm dịch: Anh ấy nhắc John mua một ít sữa.