______ her homework at this time yesterday morning?
Dấu hiệu: ' at this time yesterday morning" (thời điển này sáng ngày hôm qua)
-> sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + S + Ving?
=> Was she doing her homework at this time yesterday morning?
Tạm dịch: Cô ấy đang làm bài tập vào lúc này vào sáng hôm qua phải không?
At 12 o’clock yesterday, we ____________ (have) lunch.
Ta thấy có thời gian cụ thể xác định trong quá khứ “at 12 o’clock yesterday” (vào lúc 12 giờ ngày hôm qua) cho biết một sự việc đang diễn ra tại thơi điểm đó. Ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt.
Cấu trúc: S + was/ were + Ving
Với chủ ngữ là “we” ta sử dụng cấu trúc: were + V-ing.
=> At 12 o’clock yesterday, we were having lunch.
Tạm dịch: Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.
My mother ____________ (cooking) lunch while my father ____________ (clean) the floor at 10 am yesterday.
Dấu hiệu nhận biết: “while” và trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “10 a.m yesterday”
=> sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 sự việc xảy ra song song cùng lúc. Cả 2 mệnh đề sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.
Cấu trúc: S + was/ were + Ving
Với chủ ngữ của 2 mệnh đề là “my mother” và “my father” (đều là ngôi 3 số ít) ta sẽ sử dụng cấu trúc là: was + V-ing.
=> My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday.
Tạm dịch: Mẹ tôi đang nấu bữa trưa trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10 giờ trưa hôm qua.
He ____________ (type) a letter when his boss went into the room.
Ta thấy có when + mệnh đề chia thì quá khứ đơn. Đây là câu kể về một sự việc đang diễn ra thì có một sự việc khác xen vào. Sự việc đang diễn ra chia thì quá khứ đơn, và sự việc xen vào chia thì quá khứ tiếp diễn. Mệnh đề đầu tiên sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.
Cấu trúc: When + S + V2/ Ved, S + was/ were + Ving
Với chủ ngữ là “he” ta sử dụng cấu trúc: was + V-ing.
=> He was typing a letter when his boss went into the room.
Tạm dịch: Anh ấy đang đánh máy một bức thư khi ông chủ của cô ấy vào phòng.
Anne ____________ (ride) her bike to school when Peter saw her yesterday.
Ta thấy có when + mệnh đề chia thì quá khứ đơn. Đây là câu kể về một sự việc đang diễn ra thì có một sự việc khác xen vào. Sự việc đang diễn ra chia thì quá khứ đơn, và sự việc xen vào chia thì quá khứ tiếp diễn. Mệnh đề đầu tiên sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.
Với chủ ngữ là “Anne” (ngôi thứ 3 số ít) ta sử dụng cấu trúc: was+ V-ing. Đáp án B không đúng vì roding không phải là dạng V-ing của động từ ride. Động từ ride chia V-ing có dạng là “riding” nên C là đáp án đúng.
=> Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
Tạm dịch: Anne đang đạp xe tới trường khi Peter nhìn thấy cô ấy ngày hôm qua.
Where ____________ (go) when I saw you last weekend?
Ta thấy có when + mệnh đề chia thì quá khứ đơn. Đây là câu kể về một sự việc đang diễn ra thì có một sự việc khác xen vào. Sự việc đang diễn ra chia thì quá khứ đơn, và sự việc xen vào chia thì quá khứ tiếp diễn.
Cấu trúc: Wh-qs + was/ were + S + Ving?
Mệnh đề đầu tiên sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn. Vì đây là câu hỏi với chủ ngữ “you” nên ta sử dụng cấu trúc “were + you + V-ing”
=> Where were you going when I saw you last weekend?
Tạm dịch: Cậu đang đi đâu lúc tớ trông thấy cậu cuối tuần trước vậy?
Choose the best answer.
At this time last year, I _______(attend) an English course.
Dấu hiệu: Trạng từ “at this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Cấu trúc: S + was/ were + Ving
=> At this time last year, I was attending an English course.
Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia khóa học tiếng Anh.
Choose the best answer.
She _______ tennis at 4p.m yesterday.
Dấu hiệu: Trạng từ “at 4 p.m yesterday” (vào lúc 4 giờ chiều qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Cấu trúc: S + was/ were + Ving
=> She was playing tennis at 4p.m yesterday.
Tạm dịch: Cô ấy đang chơi quần vợt vào lúc 4 giờ chiều qua.
Choose the best answer.
What________ (you/do) at 8 p.m yesterday?
Dấu hiệu: Trạng từ “at 8 p.m yesterday” (vào lúc 8h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Cấu trúc: Wh-words + was/ were + S + Ving?
=> What were you doing at 8 p.m yesterday?
Tạm dịch: Bạn đang làm gì lúc 8 giờ tối hôm qua?
Choose the best answer.
While my father ________(read) books, my brother ________(listen) to music.
Có từ nối While giữa 2 vế để chỉ 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ => sử dụng quá khứ tiếp diễn
=> While my father was reading books, my brother was listening to music.
Tạm dịch: Trong khi bố tôi đang đọc sách thì em trai tôi đang nghe nhạc.
Choose the best answer.
At this time last year, my sister ______ a new car.
Trạng từ: “At this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S was/were + V-ing
=> At this time last year, my sister was buying a new car.
Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, chị gái của tôi đang mua 1 chiếc ô tô mới
Choose the best answer.
What __________(you/do) when it __________(rain)all day before?
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Hành động rain all day là diễn tả sự kéo dài, liên tiếp nên đây là hành động đang xảy ra, phải chia thì quá khứ tiếp diễn
=> What did you do when it was raining all day before?
Tạm dịch: Bạn làm gì khi trời mưa cả ngày trước đó?
Choose the best answer.
The car _________(not/stop) as we ____________(cross) the road.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Ta thấy hành động "stop" là hành ddoognj xen vào vì nó là hành động ngắn, không mang tính tiếp diễn, kéo dài được
Công thức: S + Ved/ V2 as S was/were + V-ing
=> The car did not stop as we were crossing the road.
Tạm dịch: Chiếc ô tô vẫn không dừng khi chúng tôi đang băng qua đường
Choose the best answer.
It _________(snow) when I got up this morning.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
=> It was snowing when I got up this morning.
Tạm dịch: Trời đang có tuyết khi tôi thức dậy vào sáng nay .
Choose the best answer.
While we ................................. in the park, Mary fell over.
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: When/ While + S + V-ed/V cột 2, S + was/were + V-ing
=> While we were running in the park, Mary fell over.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang chạy trong công viên, Mary bị ngã.