A: What are you doing?
B: We are getting ready. We………….. our uncle in hospital.
A: Really? Give him my regards
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "We are getting ready." (Chúng rôi đang chuẩn bị)
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> We are going to visit our uncle in hospital.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đến thăm chú của chúng tôi trong bệnh viện.
“Look at those dark clouds! “Yes, it_____in some minutes.”
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "Look at those dark clouds" (có nhiều đám mây đen)
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> “Look at those dark clouds! “Yes, it is going to rain in some minutes.”
Tạm dịch: “Hãy nhìn những đám mây đen đó! "Vâng, trời sẽ mưa trong vài phút nữa."
“Can you repair Tom’s bicycle? It had a flat tyre yesterday.” – “Yes, I know. He told me. I_______ it tomorrow.”
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "Can you repair Tom’s bicycle? It had a flat tyre yesterday." (Bạn có thể sửa xe đạp của Tom không? Hôm qua nó bị xẹp lốp.)
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> “Yes, I know. He told me. I am going to repair it tomorrow.”
Tạm dịch: "Vâng tôi biết. Anh ấy nói với tôi. Tôi sẽ sửa chữa nó vào ngày mai. ”
______ the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "I have seen some tickets on the table. " (Tôi đã thấy một số vé trên bàn.)
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> Are you going to take the children to the cinema this weekend?
Tạm dịch: Cuối tuần này bạn có định đưa các con đi xem phim không?
I feel terrible. I ______ sick.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "I feel terrible" (tôi thấy mệt mỏi)
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I feel terrible. I am going to be sick.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt mỏi. Tôi sắp bị ốm.
Tonight, I ______ home. I've rented a video.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: " I've rented a video." (Tôi thuê một video)
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> Tonight, I am going to stay home. I've rented a video.
Tạm dịch: Tối nay, tôi sẽ ở nhà. Tôi đã thuê một video.
I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I______ a new TV.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "I have lots of plans "
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I am going to buy a new TV.
Tạm dịch: Tôi đã giành được 1.000 đô la. Tôi có rất nhiều dự định nhưng trước hết, tôi sẽ mua một chiếc TV mới.
"Why did you buy all this sugar and chocolate?"
"I..................a delicious dessert for dinner tonight."
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "Why did you buy all this sugar and chocolate?"
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> "I am going to make a delicious dessert for dinner tonight."
Tạm dịch: "Tôi sẽ làm một món tráng miệng ngon cho bữa tối nay."
Look! There are a lot of clouds! It ________ soon.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: There are a lot of clouds
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> Look! There are a lot of clouds! It is going to rain soon.
Tạm dịch: Nhìn kìa ! Có rất nhiều mây! Trời sắp mưa.
______ the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "I have seen some tickets on the table."
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> Are you going to take the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table.
Tạm dịch: Cuối tuần này bạn có định đưa các con đi xem phim không? Tôi đã thấy một số vé trên bàn.
I see you have a saw in your hands. You_____the dry tree branches?
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: I see you have a saw in your hands.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I see you have a saw in your hands. Are you going to cut off the dry tree branches?
Tạm dịch: Tôi thấy bạn có một cái cưa trong tay của bạn. Bạn có định chặt bỏ những cành cây khô?
According to the weather forecast, it ___________ this weekend.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "According to the weather forecast"
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> According to the weather forecast, it isn’t going to rain this weekend.
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ không mưa vào cuối tuần này.
According to the weather forecast, it ___________ this weekend.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "According to the weather forecast"
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> According to the weather forecast, it isn’t going to rain this weekend.
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ không mưa vào cuối tuần này.
They _______ at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: " their son is staying alone at home."
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> They are going to be at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.
Tạm dịch: Họ sẽ có mặt ở nhà lúc 10 giờ vì con trai họ ở nhà một mình.
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Woman: Why don’t we meet for office on Monday afternoon?
Man: Sorry. I can’t. I (see) __________ the doctor then.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: "Why don’t we meet for office on Monday afternoon?
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I am going to see the doctor then.
Tạm dịch:
Người phụ nữ: Tại sao chúng ta không gặp nhau tại văn phòng vào chiều thứ Hai?
Người đàn ông: Xin lỗi. Tôi không thể. Tôi sẽ gặp bác sĩ sau đó.
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Why don’t you learn for the test? You __________.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: " Why don’t you learn for the test?”
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> Why don’t you learn for the test? You are going to fail.
Tạm dịch: Tại sao bạn không học cho bài kiểm tra? Bạn sẽ thất bại.
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The sun is shining. It _________tomorrow.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: " The sun is shining”
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> The sun is shining. It isn’t going to rain tomorrow.
Tạm dịch: Mặt trời đang tỏa sáng. Ngày mai trời sẽ không mưA.
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Boy: What are your plans after you leave university?
Girl: I __________________ work in a hospital in Africa. I leave on the 28th.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: " I leave on the 28th”
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I am going to work in a hospital in Africa.
Tạm dịch:
Chằng trai : Kế hoạch của bạn sau khi rời trường đại học là gì?
Cô gái: Tôi sẽ làm việc trong một bệnh viện ở Châu Phi. Tôi đi vào ngày 28.
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Man: Are you busy tonight? Would you like to have coffee?
Woman: Sorry. I __________________ to the library. I’ve been planning to study all day.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: " I’ve been planning to study all day”
Công thức: S + is/am/are + going to + V
Với động từ “go”, ta phải chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
=> Sorry. I am going to the library.
Tạm dịch:
Người đàn ông: Bạn có bận tối nay không? Bạn có muốn uống cà phê không?
Người phụ nữ: Xin lỗi. Tôi sẽ đến thư viện. Tôi đã lên kế hoạch học cả ngày.
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Girl: Why are you carrying a hammer?
Boy: I __________________ put up some pictures.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu: " Why are you carrying a hammer?”
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I am going to put up some pictures.
Tạm dịch:
Cô gái: Tại sao bạn lại mang một cái búa?
Cậu bé: Tôi sẽ treo một số bức ảnh.