Thì hiện tại hoàn thành

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

____you ________Sushi?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “ever” (đã ... từng)

“ever” dùng trong câu hỏi, phải  đứng ngay sau chủ ngữ

Công thức: Have/ has + S + (ever) + Vp2

=> Have you ever eaten Sushi? 

Tạm dịch: Bạn đã từng ăn Sushi chưa?

Câu 2 Trắc nghiệm

It’s 2 p.m. now and we ____ lunch yet.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “yet” (chưa) 

"yet" dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. "yet" thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not.

Công thức câu phủ định: S + has/ have + Vp2 (yet)

=> It’s 2 p.m. now and we haven't eaten lunch yet.

Tạm dịch: Bây giờ là 2 giờ chiều bây giờ và chúng tôi vẫn chưa ăn trưa.

Câu 3 Trắc nghiệm

I .................... such a big fire before.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi sử dụng ý muốn nói chưa bao giờ làm điều gì như vậy trước đây, trong câu có never và before ta sẽ sử dụng thì hiện hoàn thành.

Cấu trúc: S + have/ has (never) + Vp2 (before)

Chủ ngữ là “I” ta sử dụng: have + VpII. Trạng từ never sẽ đứng giữa “have” và VpII.

=> I have never seen such a big fire before.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thấy một đám cháy lớn như vậy trước đây.

Câu 4 Trắc nghiệm

Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2020

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu nhận biết: “recently” (gần đây) => thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + has/have + Vp2

Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng “has”

=> The cutting or replacement of trees downtown has caused arguments recently.

Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It is the second time he _______ his job.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ “the second time” (lần thứ 2)

Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả cảm nhận, trải nhiệm với các cụm từ: the first/ second/ third,.. last + time

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> It is the second time he has lost his job.

Tạm dịch: Đây là lần thứ 2 anh ấy mất việc.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

They _________ their house since they arrived last Monday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong câu có trạng từ “since” (kể từ khi)

Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3

=> They haven’t cleaned their house since they arrived last Monday.

Tạm dịch: Họ đã không lau dọn nhà cửa kể từ khi họ đến đây vào thứ 5 tuần trước.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He _________ that there are only four weeks to the end of term.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> He has just realized that there are only four weeks to the end of term.

Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He __________ her before.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong câu có trạng từ “never” (chưa bao giờ)

Công thức: S + have/has + never/just/already+ Ved/V3

He là chủ ngữ số ít nên sử dụng has

=> He has never met her before.

Tạm dịch: Trước đó, anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

She _______ blood twenty times so far.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

so far: cho đến bây giờ

=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: has donated

=> She has donated blood twenty times so far.

Tạm dịch: Cho đến bây giờ cô ấy đã hiến máu 20 lần

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

She ___________  book for more than 2 hours.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong câu có trạng từ “for more than 2 hours” (khoảng hơn 2 tiếng) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> She has read book for more than 2 hours.

Tạm dịch: Cô ấy đã đọc quyển sách này khoảng hơn 2 tiếng.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Lan ______ English for more than a year but she can speak it very well.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

for more than a year: khoảng hơn 1 năm

=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has learned

=> Lan has learned English for more than a year but she can speak it very well.

Tạm dịch: Lan đã học tiếng Anh hơn một năm nhưng cô ấy có thể nói rất tốt.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

__________ married yet?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong câu có trạng từ “yet” (cho đến giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have/has + Ved/V3

Cấu trúc câu hỏi: đảo trợ động từ lên trước: Have/Has + S + Ved/V3?

Trong câu chủ ngữ là you nên sử dụng Have.

=> Have you got married yet?

Tạm dịch: Đến giờ bạn đã kết hôn chưa?

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Peter ________(not/see) his friend since last Christmas.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong câu có trạng từ “since last Christmas” (kể từ Giáng sinh năm ngoái)

Công thức: S + have/has not + Ved/Vp2

=> Peter hasn’t seen his friend since last Christmas.

Tạm dịch: Peter đã không gặp bạn anh ấy kể từ Giáng sinh năm ngoái.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We __________ this movie.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have/has + already/just/never + Ved/Vp2

=> We have already watched this movie.

Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới xem bộ phim này.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He  _________  here for a long time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong câu có trạng từ “for a long time” (khoảng1 thời gian dài)

Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3

=> He  has not come here for a long time.

Tạm dịch: Anh ấy đã không đến đây khoảng1 thời gian dài.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Tenda _________ here all his life.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.

Công thức: S + have/has + Ved/V3

=> Tenda has lived here all his life.

Tạm dịch: Tenda đã sống ở đây suốt cuộc đời ông ấy.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He _______ books for poor children for years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

for years: nhiều năm

=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has collected

=> He has collected books for poor children for years.

Tạm dịch: Ông đã thu thập sách cho trẻ em nghèo trong nhiều năm.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Mary’s mother _____ her to sing since she was five.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

since she was five: từ khi cô ấy 5 tuổi => dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành (tức là đến giờ vẫn còn dạy)

=> Mary’s mother has taught her to sing when she was five.

Tạm dịch: Mẹ của Mary đã dạy cô ấy hát từ khi cô ấy 5 tuổi.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

My hobby is carving eggshells and now I _____ nearly 100.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have carved

=> My hobby is carving eggshells and now I have carved nearly 100.

Tạm dịch: Sở thích của tôi là chạm khắc vỏ trứng và bây giờ tôi đã khắc gần 100 chiếc.

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Linh is my close friend. We _____ each other for 5 years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

for 5 years: 5 năm

=> Từ cần điền diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have known

=> Linh is my close friend. We have known each other for 5 years.

Tạm dịch: Linh là bạn thân của tôi. Chúng tôi đã quen nhau được 5 năm.