____you ________Sushi?
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “ever” (đã ... từng)
“ever” dùng trong câu hỏi, phải đứng ngay sau chủ ngữ
Công thức: Have/ has + S + (ever) + Vp2
=> Have you ever eaten Sushi?
Tạm dịch: Bạn đã từng ăn Sushi chưa?
It’s 2 p.m. now and we ____ lunch yet.
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “yet” (chưa)
"yet" dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. "yet" thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not.
Công thức câu phủ định: S + has/ have + Vp2 (yet)
=> It’s 2 p.m. now and we haven't eaten lunch yet.
Tạm dịch: Bây giờ là 2 giờ chiều bây giờ và chúng tôi vẫn chưa ăn trưa.
I .................... such a big fire before.
Khi sử dụng ý muốn nói chưa bao giờ làm điều gì như vậy trước đây, trong câu có never và before ta sẽ sử dụng thì hiện hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has (never) + Vp2 (before)
Chủ ngữ là “I” ta sử dụng: have + VpII. Trạng từ never sẽ đứng giữa “have” và VpII.
=> I have never seen such a big fire before.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thấy một đám cháy lớn như vậy trước đây.
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2020
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
Dấu hiệu nhận biết: “recently” (gần đây) => thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + Vp2
Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng “has”
=> The cutting or replacement of trees downtown has caused arguments recently.
Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây.
Choose the best answer.
It is the second time he _______ his job.
Cụm từ “the second time” (lần thứ 2)
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả cảm nhận, trải nhiệm với các cụm từ: the first/ second/ third,.. last + time
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> It is the second time he has lost his job.
Tạm dịch: Đây là lần thứ 2 anh ấy mất việc.
Choose the best answer.
They _________ their house since they arrived last Monday.
Trong câu có trạng từ “since” (kể từ khi)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> They haven’t cleaned their house since they arrived last Monday.
Tạm dịch: Họ đã không lau dọn nhà cửa kể từ khi họ đến đây vào thứ 5 tuần trước.
Choose the best answer.
He _________ that there are only four weeks to the end of term.
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> He has just realized that there are only four weeks to the end of term.
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?
Choose the best answer.
He __________ her before.
Trong câu có trạng từ “never” (chưa bao giờ)
Công thức: S + have/has + never/just/already+ Ved/V3
He là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=> He has never met her before.
Tạm dịch: Trước đó, anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy.
Choose the best answer.
She _______ blood twenty times so far.
so far: cho đến bây giờ
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: has donated
=> She has donated blood twenty times so far.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ cô ấy đã hiến máu 20 lần
Choose the best answer.
She ___________ book for more than 2 hours.
Trong câu có trạng từ “for more than 2 hours” (khoảng hơn 2 tiếng) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> She has read book for more than 2 hours.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc quyển sách này khoảng hơn 2 tiếng.
Choose the best answer.
Lan ______ English for more than a year but she can speak it very well.
for more than a year: khoảng hơn 1 năm
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has learned
=> Lan has learned English for more than a year but she can speak it very well.
Tạm dịch: Lan đã học tiếng Anh hơn một năm nhưng cô ấy có thể nói rất tốt.
Choose the best answer.
__________ married yet?
Trong câu có trạng từ “yet” (cho đến giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + Ved/V3
Cấu trúc câu hỏi: đảo trợ động từ lên trước: Have/Has + S + Ved/V3?
Trong câu chủ ngữ là you nên sử dụng Have.
=> Have you got married yet?
Tạm dịch: Đến giờ bạn đã kết hôn chưa?
Choose the best answer.
Peter ________(not/see) his friend since last Christmas.
Trong câu có trạng từ “since last Christmas” (kể từ Giáng sinh năm ngoái)
Công thức: S + have/has not + Ved/Vp2
=> Peter hasn’t seen his friend since last Christmas.
Tạm dịch: Peter đã không gặp bạn anh ấy kể từ Giáng sinh năm ngoái.
Choose the best answer.
We __________ this movie.
Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + already/just/never + Ved/Vp2
=> We have already watched this movie.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới xem bộ phim này.
Choose the best answer.
He _________ here for a long time.
Trong câu có trạng từ “for a long time” (khoảng1 thời gian dài)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> He has not come here for a long time.
Tạm dịch: Anh ấy đã không đến đây khoảng1 thời gian dài.
Choose the best answer.
Tenda _________ here all his life.
Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> Tenda has lived here all his life.
Tạm dịch: Tenda đã sống ở đây suốt cuộc đời ông ấy.
Choose the best answer.
He _______ books for poor children for years.
for years: nhiều năm
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has collected
=> He has collected books for poor children for years.
Tạm dịch: Ông đã thu thập sách cho trẻ em nghèo trong nhiều năm.
Choose the best answer.
Mary’s mother _____ her to sing since she was five.
since she was five: từ khi cô ấy 5 tuổi => dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành (tức là đến giờ vẫn còn dạy)
=> Mary’s mother has taught her to sing when she was five.
Tạm dịch: Mẹ của Mary đã dạy cô ấy hát từ khi cô ấy 5 tuổi.
Choose the best answer.
My hobby is carving eggshells and now I _____ nearly 100.
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have carved
=> My hobby is carving eggshells and now I have carved nearly 100.
Tạm dịch: Sở thích của tôi là chạm khắc vỏ trứng và bây giờ tôi đã khắc gần 100 chiếc.
Choose the best answer.
Linh is my close friend. We _____ each other for 5 years.
for 5 years: 5 năm
=> Từ cần điền diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have known
=> Linh is my close friend. We have known each other for 5 years.
Tạm dịch: Linh là bạn thân của tôi. Chúng tôi đã quen nhau được 5 năm.