Choose the best answer.
Nam and Minh are studying pronunciation with Mr. Brown, _____?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S+ is/ are/ am +Ving…, isn’t / aren’t + S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Nam and Minh) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=> Nam and Minh are studying pronunciation with Mr. Brown, aren't they?
Tạm dịch: Nam và Minh đang học phát âm với thầy Brown phải không?
Choose the best answer
These cats look lovely,______?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (These cats) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=> These cats look lovely,don't they?
Tạm dịch: Những chú mèo này trông thật đáng yêu phải không?
Choose the best answer
You must be depressed when seeing this scene,______?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu must nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định là mustn't
Cấu trúc: S+ must + V nguyên thể, mustn't+ S?
=> You must be depressed when seeing this scene,mustn't you?
Tạm dịch: Nhìn cảnh này chắc bạn cũng hụt hẫng lắm phải không?
Nobody likes his behavior, ______?
Nobody là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nobody, ta phải dùng đại từ “they” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi
Cấu trúc: Nobody + Vs, es, do they?
=> Nobody likes his behavior, do they?
Tạm dịch: Không ai thích hành vi của anh ta, phải không?
Choose the best answer
There’s something wrong with the fridge,______?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là there, ta vẫn dùng đại từ “there” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
Cấu trúc: There + aren’t/ isn’t + …, are/ is + there?
=> There’s something wrong with the fridge,isn’t there ?
Tạm dịch:Có gì đó không ổn với tủ lạnh, phải không?
She seldom has meals at school, ____________?
Trong câu có trạng từ seldom (hiếm khi) mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Thì động từ trong câu là thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + seldom + Vs,es, do/ does + S?
=>She seldom has meals at school, do she?
Tạm dịch: Cô ấy hiếm khi ăn ở trường, phải không?
Choose the best answer.
Let’s go to the cinema to watch “End game”,______?
Cấu trúc: Let's + V nguyên thể, shall we?
Phần câu hỏi đuôi của mệnh đề Let's luôn là "shall we"
=> Let’s go to the cinema to watch “End game”,shall we?
Tạm dịch: Chúng ta hãy đến rạp chiếu phim để xem "End game", phải không?
Choose the best answer.
Let me cook dinner for you, ______?
Cấu trúc: Let me+ V , may I?
Trong câu đề nghị giúp đỡ ai "Let me", phần câu hỏi đuôi luôn là "may I"
=> Let me cook dinner for you, may I?
Tạm dịch: Để tôi nấu bữa tối cho bạn, được không?
Choose the best answer.
You had to finish all the homework last night,______?
Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: s + had to + V nguyên thể, didn't + S?
=> You had to finish all the homework last night, didn't you?
Tạm dịch: Bạn đã phải hoàn thành tất cả các bài tập về nhà tối qua, phải không?
Choose the best answer.
It seems to me that he isn’t the right person for the job,______?
Khi câu có cấu trúc như sau:
S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.
Mệnh đề phụ ở thể phủ định thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định thì hiện tại đơn.
=> It seems to me that he isn’t the right person for the job, is he?
Tạm dịch: Đối với tôi, có vẻ như anh ấy không phải là người phù hợp với công việc, phải không?
Choose the best answer.
I suppose I can get on well with him,______?
Khi câu có cấu trúc như sau:
S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.
Mệnh đề phụ ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu "can" nên phần câu hỏi đuôi phải dùng trợ từ "can't"
=> I suppose I can get on well with him,can't I?
Tạm dịch: Tôi cho rằng tôi có thể hòa thuận với anh ấy, phải không?
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 402
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to the following question.
The football match is interesting, _______?
Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” => câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.
=> The football match is interesting, isn't it?
Tạm dịch: Trận bóng đá thật thú vị, đúng không?
Đề thi THPT QG 2020 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You like the food here, ______?
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: You like => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định thì hiện tại đơn
=> You like the food here, don’t you?
Tạm dịch: Bạn thích đồ ăn ở đây, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, _______?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S+ is/ are/ am +…, isn’t / aren’t + S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Hanoi and Ho Chi Minh city) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=> Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, aren’t they?
Tạm dịch: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những thành phố quá đông đúc ở Việt Nam, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Students have some ideas about the population of given cities, _________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Students) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=> Students have some ideas about the population of given cities, don’t they?
Tạm dịch: Sinh viên có một số ý tưởng về dân số của các thành phố nhất định, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Nothing is easy in slums, ______________?
Nothing là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nothing, ta phải dùng đại từ “it” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi
=> Nothing is easy in slums, is it?
Tạm dịch: Không có gì là dễ dàng trong các khu ổ chuột, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, ______________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thid hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Good healthcare) là chủ ngữ số ít ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “it” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=> Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, doesn’t it?
Tạm dịch: Chăm sóc sức khỏe tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
There aren't many people in this town, __________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là there, ta phải dùng đại từ “there” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
Cấu trúc: There + aren’t/ isn’t + …, are/ is + there?
=> There aren't many people in this town, are there?
Tạm dich: Không có nhiều người trong thị trấn này, phải không?
Choose the best answer.
Let’s help the lady next door do the household chores,______?
Cấu trúc: Let's + V nguyên thể, shall we?
Phần câu hỏi đuôi của mệnh đề Let's luôn là "shall we"
=> Let’s help the lady next door do the household chores, shall we?
Choose the best answer.
Let me help you carry those bags, ____?
Cấu trúc: Let me+ V , may I?
Trong câu đề nghị giúp đỡ ai "Let me", phần câu hỏi đuôi luôn là "may I"
=> Let me help you carry those bags, may I?