Choose the best answer.
He’s never on time to fulfill the tasks,______?
Trong câu có trạng từ nver mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Thì động từ trong câu là thì hiện tại đơn: He is never on time...
Cấu trúc: S + is/ am/ are + never..., is/ are/ am + S?
=> He’s never on time to fulfill the tasks, is he?
Tạm dịch: Anh ấy không bao giờ để hoàn thành nhiệm vụ đúng giờ, phải không?
Choose the best answer.
You and I have to go home now,______?
Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + have/ has to V, don't / doesn't+ S?
Chủ ngữ trong mệnh đề chính là "you and I" ( số nhiều ngôi thứ nhất) nên ta dùng đại từ "we" để thay thế ở phần câu hỏi đuôi.
=> You and I have to go home now, don't we?
Choose the best answer.
It seems that you are right, _____?
Khi câu có cấu trúc như sau:
S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.
Mệnh đề phụ ở thể khẳng định thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định thì hiện tại đơn.
=> It seems that you are right, aren't you?
Tạm dịch: Có vẻ như bạn nói đúng phải không?
Choose the best answer
This story is boring,__________?Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” => câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.
Chủ ngữ "this story" là vật , số ít nên sử dụng đại từ tương ứng là "it"
=> This story is boring, isn't it?
Tạm dịch: Câu chuyện này buồn tẻ nhỉ?
Choose the best answer
I'm right, _____?
Ta thấy chủ ngữ mệnh đề chính là “I” đi với động từ tobe “am” nên phần câu hỏi đuôi bắt buộc dùng “aren’t I”
Cấu trúc: I am + …., aren’t I?
=> No one died in the accident, did they?
Tạm dịch:Không ai chết trong vụ tai nạn, phải không?
Choose the best answer
She should have obeyed her parents, _____ she?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu should nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
Cấu trúc: S+ should + have + Vp2, shouldn’t + S?
=> She should have obeyed her parents, shouldn't she?
Tạm dịch: Lẽ ra cô phải vâng lời cha mẹ, phải không?
Choose the best answer
She hardly has anything recently, _____?
Trong câu có trạng từ hardly (hầu như không) mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Thì động từ trong câu là thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + hardly + V(s,es), do/ does + S?
=> She hardly has anything recently, does she?
Tạm dịch: Cô ấy hầu như không có bất cứ điều gì mới gần đây, phải không?
Choose the best answer
This is the second time she has been here, _____?
Ta xác định chủ ngữ của mệnh đề chính là This, động từ chính là is
Mệnh đề chính chia động từ ở thể khẳng định nên phần câu hỏi đuôi phải chia ở thể phủ định.
Cấu trúc: S + is/ are…, isn’t/ aren’t + S?
Chủ ngữ là This nên đại từ chủ ngữ tương ứng ở phần câu hỏi đuôi là it
=> This is the second time she has been here, isn't it?
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cô ấy đến đây, phải không?
Choose the best answer
Come into the kitchen, _____________?
Cấu trúc câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh: (Please) V nguyên thể, will/ won’t + you?
=> Come into the kitchen, will/ won’t you?
Tạm dịch: Bạn vào bếp đi được không?
Choose the best answer
You could ride a bicycle when you were five, ___________?
Ta xác định mệnh đề chính trong câu là You could ride a bicycle
Mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu could nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
Cấu trúc: S+ could+ V nguyên thể, couldn't+ S?
=> You could ride a bicycle when you were five, couldn't you?
Tạm dịch: Bạn có thể đi xe đạp khi bạn 5 tuổi, phải không?
Choose the best answer
You are thirsty, __________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S+ is/ are +…, isn’t / aren’t + S?
=> You are thirsty, aren’t you?
Tạm dịch: Bạn đang khát phải không?
Choose the best answer
Tom invited us to come to his party, __________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S+ Ved, didn’t + V nguyên thể?
=> Tom invited us to come to his party, didn’t he?
Tạm dịch: Tom đã mời chúng ta đến bữa tiệc của anh ấy, phải không?
Choose the best answer
The price of gas hasn't fallen much recently, _____________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S+ hasn’t/ haven’t + Vp2, has/ have + S?
Chủ ngữ The price of gas (Giá ga) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên đại từ chủ ngữ phù hợp thay thế ở câu hỏi đuôi là it
=> The price of gas hasn't fallen much recently, has it?
Tạm dịch: Giá xăng gần đây không giảm nhiều phải không?
Choose the best answer
They were driving home when they saw Lan, _________?
Ta xác định mệnh đề chính của câu là They were driving home
Mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: S+ were/ was + Ving, weren’t / wasn’t + S?
=> They were driving home when they saw Lan, weren’t they?
Tạm dịch: Họ đang lái xe về nhà thì thấy Lan, phải không?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Hurricane Katrina was the costliest natural disaster in history, _________?
Vế câu đằng trước đang ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định (was => wasn’t)
Dùng đại từ “it” thay thế cho “Hurricane Katrina”
=> Hurricane Katrina was the costliest natural disaster in history, wasn't it?
Tạm dịch: Siêu bão Katrina là thảm họa thiên nhiên tồi tệ nhất trong lịch sử, phải không?