They_____their presentation at this time tomorrow morning.
Dấu hiệu: at this time tomorrow morning=> sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc: S + will be + Ving
=> They will be making their presentation at this time tomorrow morning.
Tạm dịch: Họ sẽ thuyết trình vào lúc này vào sáng mai.
They_____the results tomorrow morning at nine o'clock.
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow morning at nine o'clock => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> They will be announcing the results tomorrow morning at nine o'clock.
Tạm dịch: Họ sẽ đang công bố kết quả vào sáng mai lúc chín giờ.
What_____at 10:20 pm tomorrow?
Dấu hiệu nhận biết: at 10:20 pm tomorrow => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc câu hỏi: (Wh-qs) + will + S + be + Ving?
=> What will you be doing at 10:20 pm tomorrow?
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì vào lúc 10:20 tối ngày mai?
If you want to see us, come to Tom’s house next Sunday. We _____for you there at midday.
Dấu hiệu nhận biết: "come to Tom’s house next Sunday" =>Hành động "wait" đang xảy ra thì hành động "come" xen vào nên sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra thì có một hành động xen vào
Cấu trúc: S + will be Ving
=> If you want to see us, come to Tom’s house next Sunday. We will be waiting for you there at midday.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn gặp chúng tôi, hãy đến nhà Tom vào Chủ nhật tới. Chúng tôi sẽ đợi bạn ở đó vào giữa trưa.
I'm sure you can recognize her; she…………a purple raincoat.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định hành động "wear" sẽ đang xảy ra ở thời điểm mà người nói đề cập (I'm sure you can recognize her)
Cấu trúc: S + will be Ving
=> I'm sure you can recognize her; she will be living a purple raincoat.
He ________ to his boss about his problems at this time tomorrow.
Dấu hiệu: at this time tomorrow => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc: S + won’t be Ving
=> He will be talking to his boss about his problems at this time tomorrow.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ nói chuyện với sếp về những vấn đề của anh ấy vào lúc này vào ngày mai.
At 8 o’clock this evening my friends and I ____ a famous film at the cinema.
Dấu hiệu nhận biết: At 8 o’clock this evening => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> At 8 o’clock this evening my friends and I will be watching a famous film at the cinema.
Tạm dịch: Vào lúc 8 giờ tối nay, bạn bè của tôi và tôi sẽ xem một bộ phim nổi tiếng ở rạp chiếu phim.
They ______ table tennis when their father comes back home at 5 p.m. tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: at 5 p.m. tomorrow => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> They will be playing table tennis when their father comes back home at 5 p.m. tomorrow.
Tạm dịch: Họ sẽ đang chơi bóng bàn khi cha họ trở về nhà lúc 5 giờ chiều ngày mai.
They_____English lessons from nine to ten in this room. Don't let anyone disturb them then.
Dấu hiệu nhận biết: Don't let anyone disturb them then.=> sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra thì có một hành động xen vào
Cấu trúc: S + will be Ving
=> They will be having English lessons from nine to ten in this room. Don't let anyone disturb them then.
Tạm dịch: Các em sẽ học tiếng Anh từ chín đến mười trong phòng này. Đừng để bất cứ ai làm phiền họ sau đó.
I think my wife and I…………….on a small farm when I am retired.
Dấu hiệu nhận biết: when I am retired=> sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra thì có một hành động xen vào
Cấu trúc: when/ while S+ V hiện tại đơn, S + will be Ving
=> I think my wife and I will be living on a small farm when I am retired.
Tạm dịch: Tôi nghĩ vợ tôi và tôi sẽ đang sống trong một trang trại nhỏ khi tôi về hưu.