Mệnh đề quan hệ

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer

We saw the girl______ you say is beautiful.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Danh từ “the girl” (cô gái) chỉ người

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người.

=> We saw the girl whom you say is beautiful.

Tạm dịch: Chúng tôi đã nhìn thấy cô gái mà bạn nói là xinh đẹp.

 
Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I can answer the question______ you say is very difficult.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Danh từ “the question” (câu hỏi) chỉ vật

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.

=> I can answer the question which you say is very difficult.

Tạm dịch: Tôi có thể trả lời câu hỏi mà bạn ngày nay rất khó.

 
Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The book ____ is on the table is interesting.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Danh từ “the book” (bức vẽ) chỉ vật

 => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.

=> The book which is on the table is interesting.

Tạm dịch: Cuốn sách trên bàn thật thú vị.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The woman______ lives next door is a doctor.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Danh từ “poor people” (người nghèo) => chỉ người

Sau chỗ cần điền là 1 động từ => cần điền đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người.

=> The woman who lives next door is a doctor.

Tạm dịch: Người phụ nữ sống bên cạnh là một bác sĩ.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

My girlfriend loves tokbokki, _________ is Korean food.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Danh từ “tokbokki” (bánh gạo) => chỉ vật

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vị trí là tân ngữ chỉ vật, trước chỗ trống có dấu phẩy nên không được dùng “that”

=> My girlfriend loves tokbokki, which is Korean food.

Tạm dịch: Bạn gái tôi rất thích tokbokki, một món ăn Hàn Quốc.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

 Do you know the reason______ 006 was killed?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cần điền đại từ quan hệ “why” để thay thế cho danh từ chỉ lý do là “the reason”: 

=>  Do you know the reason why 007 was killed?

Tạm dịch: Bạn có biết lý do tại sao 007 bị giết không?

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Sunday is the day______ which we usually go fishing.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- "the day" là danh từ chỉ thời gian => cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian là when = at which/ on which/ in which (tùy từng trường hợp như thứ, ngày, tháng, năm hay dịp/ sự kiện nào đó)

- the day chỉ đi kèm với giới từ "on"

=> Sunday is the day on which we usually go fishing.

Tạm dịch: Chủ nhật là ngày mà chúng tôi thường đi câu cá.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The land and the people______ I have met are nice.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi cụm từ đứng trước là danh từ chỉ cả người và vật “the land and the people” thì phải dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế.

=> The land and the people that I have met are nice.

Tạm dịch: Vùng đất và những con người mà tôi đã gặp thật tốt đẹp.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Mrs. Lan, ____ son went on a picnic with us last weekend is a teacher at our school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phía sau đại từ là một danh từ => Sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho một danh từ chỉ người/ vật làm sở hữu

=> Mrs. Lan, whose son went on a picnic with us last weekend is a teacher at our school.

Tạm dịch: Bà Lan, người có con trai đi dã ngoại với chúng tôi cuối tuần trước là một giáo viên ở trường chúng tôi.

 
Câu 10 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2020 - mã đề 401

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food ______ high amounts of fat.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng V_ing

Dạng đầy đủ: Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food which/ that contains high amounts of fat.

Dạng rút gọn: Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food containing high amounts of fat.

Tạm dịch: Các chuyên gia y tế mạnh mẽ khuyến cáo bệnh nhân tăng huyết áp tránh thực phẩm chứa nhiều mỡ.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Melanie was the only person _____ a letter of thanks.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the only” bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”

=> Melanie was the only person to write a letter of thanks.

Tạm dịch: Melanie là người duy nhất viết thư cảm ơn.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The people ____ for the bus in the rain are getting well.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

=> The people waiting for the bus in the rain are getting well.

Tạm dịch: Những người chờ xe buýt dưới trời mưa đã khỏe lại.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The rabbit___ by the man was very frightened.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

=> The rabbit hunted by the man was very frightened.

Tạm dịch: Con thỏ bị săn đuổi bởi người đàn ông đã rất hoảng sợ.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The man__________there wearing a blue T-shirt is our landlord.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

=> The man standing there wearing a blue T-shirt is our landlord.

Tạm dịch: Người đàn ông mặc áo phông xanh đứng đó là chủ nhà của chúng tôi.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Several infrastructures _______by the storm have been rebuilt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

=> Several infrastructures destroyed by the storm have been rebuilt.

Tạm dịch: Một số cơ sở hạ tầng bị phá hủy bởi cơn bão đã được xây dựng lại.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer

 You are the last person_________her alive.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có cụm “the last person"

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”

=>  You are the last person to see her alive.

Tạm dịch: Bạn là người cuối cùng nhìn thấy cô ấy còn sống.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The gentle woman ________ on the 8th floor of Lac Hong building is my boss.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “The gentle woman”.

Với mệnh đề quan hệ dạng chủ động, khi rút gọn mệnh đề, ta bỏ đại từ và chuyển động từ về dạng Ving

=> The gentle woman living on the 8th floor of Lac Hong building is my boss.

Tạm dịch: Người phụ nữ hiền lành sống trên tầng 8 tòa nhà Lạc Hồng là sếp của tôi.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Do you know the girl ______Tom is talking to?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Danh từ “the girl” (cô gái) chỉ người

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người.

=> Do you know the girl whom Tom is talking to?

Tạm dịch: Bạn có biết cô gái mà Tom đang nói chuyện cùng không?

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The party_____we went to wasn't very enjoyable.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Danh từ “the party” (bữa tiệc) chỉ vật

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.

=> The party which we went to wasn't very enjoyable.

Tạm dịch: Bữa tiệc mà chúng tôi đã đến thì không thú vị lắm.

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I need to find a painting ____ will match the rest of my room.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Danh từ “a painting” (bức vẽ) chỉ vật

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.

=> I need to find a painting which will match the rest of my room.

Tạm dịch: Tôi cần tìm một bức vẽ hợp với phần còn lại của căn phòng.